THÔNG BÁO
- Nhiệt độ : trung bình 27 – 28oC, thấp nhất từ 22 – 24 oC, cao nhất 33 – 35oC.
- Độ ẩm: Độ ẩm trung bình phổ biến 82 – 89 %
- Lượng mưa: 70 – 120 mm.
2 . Tiến độ sản xuất cây trồng
a) Cây lúa
- Cây lúa vụ Hè thu : DTGT là 5.459,6 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (5.619,9 ha) trong đó huyện Củ Chi 2.879 ha, Bình Chánh 2.095 ha, Bình Tân 100 ha, Hóc Môn 203 ha, Quận 9: 90,1 ha, Quận 2: 30,5 ha, Cần Giờ 62 ha. Các giai đoạn phát triển cây lúa: 73 ha chín, 5.335,9 ha thu hoạch và 50,67 ha lúa bị chết do nắng hạn (29 ha tại xã An Phú Tây, Hưng Long, Tân Nhựt – huyện Bình Chánh và 21,67 ha tại xã Lý Nhơn, huyện Cần Giờ).
Năng suất bình quân lúa Hè thu 2015 đạt 4,34 tấn/ha, tổng sản lượng là 23.450,0 tấn.
- Cây lúa vụ Mùa: DTGT (sạ, cấy) là 6.645,5 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (7.884,5 ha) trong đó huyện Củ Chi 3.714 ha, Hóc Môn 695 ha, Bình Chánh 1.637 ha, Bình Tân 80 ha, Quận 9: 3 ha, Quận 2: 45 ha, Cần Giờ 400,5 ha, Nhà Bè 71 ha. Các giai đoạn phát triển cây lúa: 653,6 ha mạ, 2.832,5 ha đẻ nhánh, 1.239 ha làm đòng, 1.282 ha trổ và 452 ha chín.
Trong vụ có 2,4 ha lúa bị chết do nhiễm phèn và ngập nước (0,6 ha tại xã Bình Khánh – huyện Cần Giờ và 1,8 ha tại xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè).
b) Cây rau Vụ Đông xuân
DTGT rau Đông xuân 2015 – 2016 là 752,4 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (840,6 ha) trong đó huyện Củ Chi 186,6 ha, Bình Chánh 131,1 ha, Bình Tân 35,7 ha, Hóc Môn 139,2 ha, quận 12: 145,1 ha, Thủ Đức 30,2 ha, Quận 9: 31,3 ha, Quận 2: 1,4 ha.
Trong đó, diện tích gieo trồng rau muống hạt là 21,0 ha, rau muống nước là 311,2 ha.
c) Cây trồng khác Vụ Đông xuân
- Hoa lan, cây kiểng: DTGT là 892,5 ha. Trong đó có 155,5 ha hoa lan; 471,6 ha hoa mai.
- Cây trồng khác: Cây lương thực 38,6 ha; cây công nghiệp 3.387,1 ha; Cây ăn trái: 5.230,7 ha.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI (SVH)
1. Trên l úa v ụ Mùa
Tổng diện tích nhiễm SVH trên lúa vụ Mùa 2015 là 1.257,7 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (1.273,9 ha). Các SVH chủ yếu là rầy nâu, sâu cuốn lá, bọ xít hôi, OBV, chuột và bệnh đạo ôn, bệnh đốm vằn .
- Rầy nâu: gây hại trên 204,2 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (71,6 ha)
- Sâu cuốn lá : gây hại trên 166,9 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (149 ha)
- Bệnh đạo ôn : gây hại trên 93,3 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (125,2 ha)
- Bệnh đốm vằn : gây hại trên 55,5 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (73,8 ha)
- OBV: gây hại trên 577 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (514,3 ha)
2 . Trên cây rau vụ Đông xuân
Tổng DT nhiễm SVH trên rau Đông xuân là 576 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (597,3 ha ), trong đó DT phòng trừ là 343,8 ha chiếm 59,7 % DT nhiễm SVH. Các SVH chủ yếu là sâu ăn tạp, sâu xanh, dòi đục lá, rầy xanh , bệnh rỉ trắng và OBV. Các SVH đều có mật số và tỉ lệ bệnh ở mức nhẹ.
- Sâu xanh: gây hại trên 67,0 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (53,9 ha)
- Bọ trĩ: gây hại trên 33,9 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (19,7 ha)
- Bệnh rỉ trắng: gây hại trên 32,0 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (25,8 ha).
3 . Một số đối tượng sinh vật hại cần lưu ý trên cây trồng khác
- Tổng diện tích bị sâu đục thân mình hồng (Sesamia spp. ) gây hại trên mía là 35 ha, chiếm 3,0 % tổng DTCT mía (1.152,2 ha). Chưa phát hiện diện tích bị sâu đục thân 4 vạch ( Chilo tumidicostalis) gây hại trên mía.
- Chưa phát hiện diện tích bị rệp sáp bột hồng ( Phenacoccus manihoti) gây hại trên cây khoai mì (sắn DTGT – 24,9 ha).
- Chưa phát hiện diện tích bị sâu đục quả ( Prays citri và Citripestis sagittiferella) gây hại trên cây có múi (DTGT – 301,86 ha).
- Chưa phát hiện diện tích bị nhiễm bệnh chổi rồng (do nhện lông nhung Eriophyes dimocarpi làm véc tơ truyền bệnh) trên nhãn là 0,1 ha (DTGT – 24,48 ha).
III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI
1. Trên cây lúa vụ Mùa
- Hiện RN trên đồng ruộng chủ yếu tuổi 2 - 3; mật số thấp, cần thường xuyên thăm đồng và phòng trị kịp thời nếu mật số rầy cao (> 3 con/ dảnh hoặc > 3000 con/m2 và rầy đang tuổi 2-3), sử dụng luân phiên các loại thuốc để tránh tình trạng kháng thuốc ở rầy, phun thuốc đúng nồng độ và liều lượng.
- Bệnh VL-LXL: Hiện trên đồng ruộng chưa có DT lúa nhiễm bệnh VL-LXL, Lùn sọc đen tuy nhiên c ác xã có diện tích sản xuất lúa vụ Mùa cần quan tâm chặt chẽ diễn biến của rầy nâu vào đèn, khi thấy rầy di trú nên tiến hành phun thuốc trừ rầy ngay để hạn chế rầy mang mầm bệnh virus VL-LXL truyền bệnh vào lúa Mùa mới xuống giống.
- Chú ý phòng trừ bệnh đạo ôn lá phát sinh phát triển trên lúa giai đoạn mạ-đẻ nhánh, đặc biệt trên những chân ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và ruộng canh tác giống nhiễm có thể bị nhiễm nặng. Bà con nông dân cần chú ý theo dõi để có biện pháp phòng trị kịp thời, đảm bảo nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc, tuyệt đối không pha trộn thêm phân bón lá khi phun thuốc phòng trị bệnh.
- Sâu cuốn lá phát sinh và gây hại trên các trà lúa đẻ nhánh, làm đòng, lưu ý chỉ sử dụng thuốc BVTV phòng trừ SCL khi mật số sâu cao, gây hại lên 03 lá đòng.
- Ngoài ra OBV gây hại cục bộ trên lúa giai đoạn mạ-đẻ nhánh, nhện gié gây hại trên lúa giai đoạn đẻ nhánh-trổ, bọ xít hôi gây hại trên lúa giai đoạn đòng-trổ.
2. Trên cây rau vụ Đông xuân
Thời tiết nắng mưa xen kẽ là điều kiện thích hợp cho các loại sâu bệnh phát triển gây hại, vì vậy các vùng trồng rau chuyên canh cần lưu ý:
- Trên rau ăn lá: bệnh thối nhũn, bệnh chết cây con,...sẽ phát sinh gây hại mạnh
- Dưa leo, khổ qua, mướp: bệnh phấn vàng, bệnh vàng lá, sâu xanh 2 sọc trắng
- Ớt: bệnh thán thư, bệnh chết cây con,...
- Rau muống nước: bệnh vàng lá, bệnh gỉ trắng thường xuyên gây hại
- Rau muống hạt, rau dền: bệnh gỉ trắng gây hại mạnh.
4. Cây trồng khác vụ Mùa
4.1 Một số đối tượng sinh vật hại cần lưu ý
Trạm BVTV các quận, huyện cần khuyến cáo bà con nông dân chú ý, phát hiện và phòng trừ kịp thời các đối tượng sau:
- Rệp sáp bột hồng hại sắn ( Phenacoccus manihoti)
- Sâu đục quả cây có múi ( Prays citri và Citripestis sagittiferella)
- Bệnh chổi rồng nhãn – chôm chôm (do nhện lông nhung Eriophyes dimocarpi làm véc tơ truyền bệnh)
- Sâu đục thân mía (sâu đục thân 4 vạch Chilo tumidicostalis, sâu đục thân mình hồng Sesamia spp., sâu đục thân mình tím)
4.2 Cây trồng khác
- Cây mai vàng: bệnh gỉ sắt, rong rêu, …
- Cây hoa lan: bệnh thối đọt, bệnh thán thư, bệnh đốm lá, bệnh thối nhũn phát sinh gây hại mạnh trên lan hồ điệp, dendro, mokara,…
- Cây mía: bệnh huyết dụ, sâu đục thân,…
- Cây đậu phộng: sâu khoang, bệnh gỉ sắt,...
IV. ĐỀ NGHỊ
1. Cây lúa
- Các Trạm BVTV tăng cường giám sát bẫy đèn, nắm chắc diễn biến, mật số RN di trú tại địa phương để triển khai các hoạt động thông tin tuyên truyền gieo sạ né rầy đợt cuối tháng 10.
- Đề nghị các Trạm BVTV điều tra và hướng dẫn nông dân phân biệt giữa bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá và ngộ độc hữu cơ để có biện xử lý phù hợp.
- Tập trung chỉ đạo công tác phòng trừ rầy nâu trên mạ, lúa mùa. Điều tra ở những khu vực thường xuất hiện bệnh VL – LXL.
- Tiếp tục tổ chức các hoạt động thông tin tuyên truyền bằng nhiều hình thức để vận động nông dân kiểm tra đồng ruộng và tích cực phòng trị rầy nâu, nhổ bỏ những cây lúa có triệu chứng nhiễm bệnh VL-LXL.
2. Cây rau
- Các quận, huyện có sản xuất rau vụ Mùa thống kê và báo cáo năng suất rau vụ Mùa 2015 trước ngày 15/10/2015.
- Cây rau vụ Đông xuân 2015 – 2016 đâng chuẩn bị xuống giống, do đó cần khuyến cáo bà con trồng rau đảm bảo thời gian cách vụ, ít nhất 2 tuần nhằm giảm thiệt hại do tồn dư SVH trong đất từ vụ rau trước lây nhiễm cho vụ rau Đông xuân sắp tới.
- Khuyến cáo bà con nông dân sử dụng thuốc BVTV tuân thủ theo nguyên tắc 4 đúng, thuốc sinh học, thuốc ít độc, thuốc có thời gian cách ly ngắn
3. Cây trồng khác
- Đề nghị các Trạm BVTV quận, huyện điều tra thống kê các đối tượng sinh vật hại cần lưu ý như Rệp sáp bột hồng hại sắn, sâu đục quả cây có múi, bệnh chổi rồng nhãn – chôm chôm, sâu đục thân mía để có cơ sở dự tính, dự báo, phòng trừ sinh vật hại có hiệu quả./.Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn