THÔNG BÁO
- Nhiệt độ : trung bình 27 – 28oC, thấp nhất từ 24 – 26 oC, cao nhất 32 – 34oC.
- Độ ẩm: Độ ẩm trung bình phổ biến 80 – 87 %
- Lượng mưa: 50 - 100 mm.
2 . Tiến độ sản xuất cây trồng
2.1 Cây lúa vụ Mùa: DTGT (sạ, cấy) là 7.120,5 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (8.086,5 ha) trong đó huyện Củ Chi 3.714 ha, Hóc Môn 695 ha, Bình Chánh 2.084 ha, Bình Tân 80 ha, Quận 9: 3 ha, Quận 2: 68 ha, Cần Giờ 400,5 ha, Nhà Bè 71 ha. Các giai đoạn phát triển cây lúa: 506,7 ha mạ, 3.045,1 ha đẻ nhánh, 1.128,5 ha làm đòng, 1.278 ha trổ và 799 ha chín, thu hoạch 348 ha.
Trong vụ có 15,2 ha lúa bị chết do nhiễm phèn và ngập nước (huyện Cần Giờ: 0,6 ha tại xã Bình Khánh; 12,3 ha tại Lý Nhơn; Huyện Nhà Bè: 1,8 ha tại xã Hiệp Phước, 0,5 ha tại xã Long Thới).
2.2 Cây rau Vụ Đông xuân
DTGT rau Đông xuân 2015 – 2016 là 958,3 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (1.110 ha) trong đó huyện Củ Chi 246,1 ha, Bình Chánh 173,3 ha, Bình Tân 35,8 ha, Hóc Môn 194,5 ha, quận 12: 191,9 ha, Thủ Đức 31,8 ha, Quận 9: 31,8 ha, Quận 2: 1,4 ha.
Trong đó, diện tích gieo trồng rau muống hạt là 28,1 ha, rau muống nước là 360,6 ha.
2.3 Cây trồng khác Vụ Đông xuân
- Hoa lan, cây kiểng: DTGT là 892,5 ha. Trong đó có 155,5 ha hoa lan; 471,6 ha hoa mai.
- Cây trồng khác: Cây lương thực 38,6 ha; cây công nghiệp 3.387,1 ha; Cây ăn trái: 5.230,7 ha.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI (SVH)
1. Trên cây l úa vụ mùa
Tổng diện tích nhiễm SVH trên lúa vụ Mùa 2015 là 1.284,5 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (1.594,3 ha). Các SVH chủ yếu là rầy nâu, sâu cuốn lá, bọ xít hôi, OBV, chuột và bệnh đạo ôn, bệnh đốm vằn .
- Rầy nâu: gây hại trên 213,3 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (256,1 ha).
- Sâu cuốn lá : gây hại trên 176,5 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (189,3 ha)
- Bệnh đạo ôn : gây hại trên 108,1 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (150,5 ha)
- Bệnh đốm vằn : gây hại trên 66 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (93 ha)
- OBV: gây hại trên 514,5 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (507,6 ha)
2 . Trên cây rau vụ Đông xuân
Tổng DT nhiễm SVH trên rau Đông xuân là 428,5 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (432,9 ha ), trong đó DT phòng trừ là 308,9 ha chiếm 72,1 % DT nhiễm SVH. Các SVH chủ yếu là sâu ăn tạp, sâu xanh, dòi đục lá, rầy xanh , bệnh rỉ trắng và OBV. Các SVH đều có mật số và tỉ lệ bệnh ở mức nhẹ.
- Sâu xanh: gây hại trên 25,3 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (20,4 ha)
- Sâu ăn tạp: gây hại trên 48,3 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (54,4 ha).
- Rầy xám gây hại trên 25,6 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (16,6 ha).
- Bệnh rỉ trắng: gây hại trên 27,3 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (18,4 ha).
3 . Một số đối tượng sinh vật hại cần lưu ý trên cây trồng khác
- Tổng diện tích bị sâu đục thân mình hồng (Sesamia spp. ) gây hại trên mía là 35 ha, chiếm 3,0 % tổng DTCT mía (1.152,2 ha). Chưa phát hiện diện tích bị sâu đục thân 4 vạch ( Chilo tumidicostalis) gây hại trên mía.
- Chưa phát hiện diện tích bị rệp sáp bột hồng ( Phenacoccus manihoti) gây hại trên cây khoai mì (sắn DTGT – 24,9 ha).
- Chưa phát hiện diện tích bị sâu đục quả ( Prays citri và Citripestis sagittiferella) gây hại trên cây có múi (DTGT – 301,86 ha).
- Chưa phát hiện diện tích bị nhiễm bệnh chổi rồng (do nhện lông nhung Eriophyes dimocarpi làm véc tơ truyền bệnh) trên nhãn là 0,1 ha (DTGT – 24,48 ha).
III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI
1. Trên cây lúa vụ Mùa
1.1 Rầy Nâu: Hiện nay trên đồng ruộng chủ yếu tuổi 3 - 4; mật số thấp, trên đồng ruộng có nhiều lứa rầy gối nhau, giai đoạn này phòng trừ rầy đạt hiệu quả, phòng trừ khi mật số rầy (> 3 con/ dảnh hoặc > 3000 con/m2 và rầy đang tuổi 2-3), cần sử dụng luân phiên các loại thuốc để tránh tình trạng kháng thuốc ở rầy, phun thuốc qui định trên nhãn thuốc.
1.2 Bệnh Vàng lùn – lùn xoắn lá: Hiện trên đồng ruộng chưa có DT lúa nhiễm bệnh VL-LXL, Lùn sọc đen tuy nhiên c ác xã có diện tích sản xuất lúa vụ Mùa cần quan tâm chặt chẽ diễn biến của rầy nâu vào đèn, khi thấy rầy di trú nên tiến hành phun thuốc trừ rầy ngay để hạn chế rầy mang mầm bệnh virus VL-LXL truyền bệnh vào lúa Mùa mới xuống giống.
1.3 Các sinh vật hại khác
Bệnh đạo ôn lá sẽ phát sinh gây hại mạnh trên lúa giai đoạn đẻ nhánh đến làm đòng và bệnh đạo ôn cổ bông trên các trà lúa trổ. Ngoài ra, trong điều kiện thời tiết mưa nhiều, gió to, cũng cần lưu ý bệnh vàng lá, cháy bìa lá, đốm vằn trên các giống nhiễm hoặc những nơi lúa quá xanh tốt do dư phân đạm.
Ngoài ra, cần chú ý đến các đối tượng SVH khác trên cây lúa giai đoạn đẻ nhánh, làm đòng như: sâu cuốn lá, bọ xít hôi, OBV và chuột...
2. Trên cây rau vụ Đông xuân
Trong điều kiện mưa vào buổi trưa và chiều tối có kèm dông và lốc xoáy, sản xuất rau mùa cần chuẩn bị mái che, tránh rau bị dập nát khi có mưa to. Lưu ý kỹ thuật và vật liệu làm giàn cho rau nhằm tránh đổ ngã khi có dông và lốc xoáy. Đồng thời phải theo dõi thường xuyên để phát hiện và phòng trị kịp thời, tránh để bệnh phát sinh gây hại nặng cho cây trồng như bệnh rỉ trắng trên rau muống; bệnh vàng lá trên khổ qua, dưa leo; bệnh thối nhũn trên rau ăn lá;... .
- Ngoài ra, các sâu hại rau vẫn tiếp tục phát sinh gây hại, chú ý:
+ Trên rau ăn lá: bọ nhảy, sâu tơ, dòi đục lá...
+ Dưa leo, khổ qua, mướp: sâu xanh 2 sọc trắng, bọ dưa,...
+ Ớt: bệnh thán thư, bệnh chết cây con
+ Rau muống nước: rầy xám và sâu khoang thường xuyên gây hại
- Các vùng chuyên canh rau phải lên líp cao và có biện pháp khai thông hệ thống tiêu thoát nước, tránh ngập úng cho các chân ruộng thấp.
3. Cây trồng khác vụ Mùa
3.1 Một số đối tượng sinh vật hại cần lưu ý
Trạm BVTV các quận, huyện cần khuyến cáo bà con nông dân chú ý, phát hiện và phòng trừ kịp thời các đối tượng sau: Rệp sáp bột hồng hại sắn ( Phenacoccus manihoti); Sâu đục quả cây có múi ( Prays citri và Citripestis sagittiferella); Bệnh chổi rồng nhãn – chôm chôm (do nhện lông nhung Eriophyes dimocarpi làm véc tơ truyền bệnh); Sâu đục thân mía (sâu đục thân 4 vạch Chilo tumidicostalis, sâu đục thân mình hồng Sesamia spp., sâu đục thân mình tím)
3.2 Cây trồng khác
- Cây mai vàng: bệnh gỉ sắt, rong rêu, …
- Cây hoa lan: bệnh thối đọt, bệnh thán thư, bệnh đốm lá, bệnh thối nhũn phát sinh gây hại mạnh trên lan hồ điệp, dendro, mokara,…
- Cây mía: bệnh huyết dụ, sâu đục thân,…
- Cây đậu phộng: sâu khoang, bệnh gỉ sắt,...
IV. ĐỀ NGHỊ
1. Cây lúa
- Các Trạm BVTV tăng cường giám sát bẫy đèn, nắm chắc diễn biến, mật số rầy nâu di trú tại địa phương để triển khai các hoạt động thông tin tuyên truyền gieo sạ né rầy đợt cuối tháng 10.
- Đề nghị các Trạm BVTV điều tra và hướng dẫn nông dân phân biệt giữa bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá (VL – LXL) và ngộ độc hữu cơ để có biện xử lý phù hợp.
- Tập trung chỉ đạo công tác phòng trừ rầy nâu trên mạ, lúa mùa. Điều tra ở những khu vực thường xuất hiện bệnh VL – LXL.
- Tiếp tục tổ chức các hoạt động thông tin tuyên truyền bằng nhiều hình thức để vận động nông dân kiểm tra đồng ruộng và tích cực phòng trị rầy nâu, nhổ bỏ những cây lúa có triệu chứng nhiễm bệnh VL-LXL.
2. Cây rau
- Các quận, huyện có sản xuất rau vụ Mùa thống kê và báo cáo năng suất rau vụ Mùa 2015 trước ngày 15/10/2015.
- Cây rau vụ Đông xuân 2015 – 2016 đang chuẩn bị xuống giống, do đó cần khuyến cáo bà con trồng rau đảm bảo thời gian cách vụ, ít nhất 2 tuần nhằm giảm thiệt hại do mầm bệnh trong đất từ vụ rau trước lây nhiễm cho vụ rau Đông xuân sắp tới.
- Khuyến cáo bà con nông dân sử dụng thuốc BVTV tuân thủ theo nguyên tắc 4 đúng, thuốc sinh học, thuốc ít độc, thuốc có thời gian cách ly ngắn
3. Cây trồng khác
- Đề nghị các Trạm BVTV quận, huyện điều tra thống kê các đối tượng sinh vật hại cần lưu ý như Rệp sáp bột hồng hại sắn, sâu đục quả cây có múi, bệnh chổi rồng nhãn – chôm chôm, sâu đục thân mía để có cơ sở dự tính, dự báo, phòng trừ sinh vật hại có hiệu quả./.Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn