THÔNG BÁO
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Tình hình thời tiết tuần đầu tháng 11 năm 2011
Thời tiết Nam Bộ thời tiết có mưa, mưa rào rải rác và có nơi có dông. Gió dông đến đông nam cấp 2, cấp 3 những ngày cuối cấp 3 cấp 4, vùng ven biển phía đông cấp 4 cấp 5. Cần đề phòng dông, lốc và sét.
- Nhiệt độ: trung bình 25 – 26 oC, thấp nhất từ 22– 23oC, cao nhất 34 – 35oC.
- Độ ẩm: Độ ẩm trung bình phổ biến 84 – 88 %.
- Lượng mưa: 120 – 170 mm
- Độ mặn: tại mũi Nhà Bè 0,27 – 1,2 %0.
2 . Tiến độ sản xuất vụ Mùa (tính đến ngày 08/11/ 201 1 )
DT sạ, cấy 10.174 ha (Quận 2: 90 ha, Quận 9: 16,5; Hóc Môn: 1.140 ha; Củ Chi: 4.401 ha, Bình Chánh: 3.930 ha, Bình Tân: 112 ha, Nhà Bè: 112 ha, Cần Giờ: 373 ha). Trong đó, DT lúa giai đoạn đẻ nhánh 2551 ha, làm đòng 2536 ha, trổ 2336 ha, chín 1465 ha và thu hoạch 1284 ha.
3 . Tiến độ sản xuất vụ Đông xuân 2011 – 2012 (tính đến ngày 08 /11/ 201 1 )
a) Cây lúa
DT sạ, cấy 25 ha (Củ Chi: 17 ha, Bình Tân: 8 ha). Trong đó, DT lúa giai đoạn mạ 24,5 ha, đẻ nhánh 0.5 ha)
b) Cây rau
- Cây rau: 2015 ha, trong đó có 747 ha trồng rau muống nước và 36 ha trồng rau muống hạt.
c) Cây trồng khác
- Bắp: 5,2 ha
- Đậu phộng: 6,5 ha
- Cây công nghiệp: 1.538 ha
- Hoa, cây kiểng: 686 ha
- Cây ăn trái: 5.028 ha
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI (SVH)
1. Cây lúa v ụ Mùa
* Rầy nâu
Trên đồng ruộng hiện nay có nhiều lứa rầy gối nhau, phần lớn RN đang giai đoạn tuổi trưởng thành, tuổi 1, tuổi 2. Tổng diện tích nhiễm RN trên lúa Mùa là 90 ha trong đó có 80 ha ở mức nhiễm nhẹ và 10 ha ở mức nhiễm trung bình.
* Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá(VL-LXL)
Trên ruộng lúa Mùa hiện nay đã có 46,54 ha lúa bị nhiễm bệnh VL-LXL (huyện Bình Chánh 9,2 ha, Nhà Bè 7,54 ha, huyện Cần Giờ 29,8 ha) thấp hơn so với cùng kỳ năm 2010 (115,4 ha). Trong đó có 1,46 ha lúa nhiễm bệnh VL-LXL ở mức nặng (22%), 24,38 ha nhiễm bệnh ở mức trung bình và 20,7 ha lúa nhiễm bệnh ở mức nhẹ.
Hiện nay, trên đồng ruộng huyện Cần Giờ bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá đang phát triển. Tuy nhiên, Trạm BVTV các quận/huyện đã tiến hành vận động nông dân nhổ bỏ những bụi lúa mới xuất hiện bệnh, tỉa bỏ những nhánh bị bệnh, vùi gốc và phòng trừ rầy nâu. Đến nay, nông dân đã nhổ bỏ cây bệnh là 33,98 ha lúa bị bệnh VL-LXL (Nhà Bè 11,78 ha, Cần Giờ 15,5 ha và Bình Chánh 7,2 ha), DT nhổ bỏ trong tuần là 33,98 ha.
* Các Sinh vật hại khác
Tổng diện tích nhiễm SVH trên lúa là 2.381 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm 2010 (3.031 ha) đều ở mức nhiễm nhẹ. DT nhiễm các SVH chủ yếu như sâu cuốn lá, bọ xít hôi, bệnh đạo ôn, bệnh đốm vằn, bệnh vàng lá và OBV, chuột. Đặc biệt, trong tuần có thêm sự phát sinh, phát triển của sâu đục thân, cào cào gây hại lúa từ giai đoạn đẻ nhánh đến trổ.
- Sâu đục thân: DT nhiễm là 87,5 ha, cao hơn so với tuần trước (74,3 ha)
- Sâu cuốn lá: DT nhiễm là 287,2 ha, thấp hơn so với tuần trước (364,5ha)
- Bọ xít hôi: DT nhiễm là 334 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (256 ha)
- Đạo ôn: DT nhiễm là 338 ha, cao hơn so với tuần trước (316 ha)
- Đốm vằn: DT nhiễm là 218 ha, cao hơn so với tuần trước (215 ha)
- OBV gây hại trên 723 ha lúa, thấp hơn so với tuần trước (806 ha)
- Chuột gây hại trên 148 ha lúa, cao hơn so với tuần trước (114 ha).
2 . Cây rau vụ Đông xuân
Tổng DT nhiễm SVH trên rau vụ Đông xuân là 746 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (863ha). SVH chủ yếu là sâu xanh, sâu ăn tạp, rầy xám, bệnh thối nhũn, bệnh rỉ trắng và OBV. Các SVH đều có mật số và tỉ lệ bệnh ở mức nhẹ.
- Sâu xanh gây hại trên 45,56 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (48,9 ha)
- Sâu ăn tạp gây hại trên 104 ha, cao hơn so với tuần trước (92 ha)
- Rầy xám gây hại trên 59 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (87 ha)
- Bệnh rỉ trắng: DT nhiễm là 56 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (154 ha)
- OBV gây hại trên 383 ha lúa, thấp hơn so với tuần trước (390 ha)
III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI
1 . Trên cây lúa vụ Mùa
*Rầy nâu
Hiện nay, trên đồng ruộng đang có nhiều lứa rầy gối nhau, phần lớn RN đang giai đoạn tuổi trưởng thành, tuổi 1, 2. Trong tuần tới rầy sẽ tuổi 2, 3 đây là giai đoạn thích hợp để phòng trừ rầy nâu. Bà con cần thường xuyên theo dõi mật số rầy nâu trên đồng ruộng cũng như lượng RN trưởng thành vào đèn để có biện pháp phòng trừ RN kịp thời (khi rầy tuổi 2, tuổi 3 và mật số > 3 con/tép hay 3.000 con/m2). Chú ý lứa RN vào tháng 11, tháng 12 có thể gây hại trên các trà lúa Mùa giai đoạn đòng – trổ.
Do tình hình thời tiết hiện đang có nhiều biến động nên tình hình RN trên đồng ruộng cũng diễn biến khá phức tạp, mật số rầy nâu trưởng thành vào đèn tại xã Thái Mỹ tăng đột biến vào đêm 7/11 lên đến 297.444 con/bẫy/đêm do đó các Trạm BVTV cần khuyến cáo bà con nông dân theo dõi rầy vào đèn để xuống giống vụ Đông Xuân.
* Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá(VL-LXL)
Tính đến nay, DT nhiễm bệnh VL-LXL trên đồng ruộng đã có giảm thấp hơn so với cùng kỳ năm trước, DT nhiễm tập trung chủ yếu tại huyện Bình Chánh, Nhà Bè, Cần Giờ. Trên đồng ruộng hiện còn khoảng 5.088 ha lúa đang giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng. Do đó, cần khuyến cáo bà con quản lý tốt nguồn rầy tại chỗ trên đồng ruộng và RN trưởng thành di trú nhằm tránh sự lây truyền, phát tán nguồn bệnh.
* Các Sinh vật hại khác
Bệnh đạo ôn lá sẽ phát sinh gây hại mạnh trên lúa giai đoạn đẻ nhánh đến làm đòng và bệnh đạo ôn cổ bông trên các trà lúa trổ. Trong điều kiện thời tiết mưa nhiều, gió to, sáng sớm có sương mù cũng cần lưu ý bệnh vàng lá, cháy bìa lá, đốm vằn trên các giống nhiễm hoặc những nơi lúa quá xanh tốt do dư phân đạm.
Ngoài ra, cần chú ý đến các đối tượng SVH khác trên cây lúa giai đoạn đẻ nhánh, làm đòng như: sâu cuốn lá, bọ xít hôi, OBV và chuột...
2. Trên cây rau
- Do đang trong thời điểm mưa nhiều, ẩm độ cao, các vùng chuyên canh rau phải có biện pháp để khai thông hệ thống tiêu thoát nước, tránh ngập úng cho các chân ruộng thấp.
- Lưu ý bệnh thúi nhũn trên rau cải; bệnh phấn vàng, vàng lá và chết cây con trên dưa leo, khổ qua; bệnh thán thư trên cây ớt; bệnh gỉ trắng, bệnh vàng lá, bệnh đốm đen trên rau muống; bệnh héo vàng trên cây măng tây,...
3. Cây trồng khác
- Cây xoài: sâu đục cành, bọ xít đen, bệnh thán thư gây hại lá non.
- Cây mai vàng: bệnh cháy lá, bệnh gỉ sắt.
- Cây hoa lan: bệnh đốm lá, bệnh thán thư, bệnh thối nhũn.
- Cây lài: bệnh đốm lá, bệnh thối tím bông.
- Cây bắp: bệnh đốm lá, sâu đục thân.
IV. ĐỀ NGHỊ
1. Về phòng chống RN, bệnh VL - LXL và SVH lúa
- Các Trạm BVTV huyện tập trung điều tra chuyên môn để dự tính dự báo chính xác khả năng gây hại và khoanh vùng những cánh đồng có mật độ rầy nâu cao để tổ chức cấp phát thuốc trừ RN bà con nông dân phòng trị rầy nâu tại những khu vực này.
- Giám sát đồng ruộng chặt chẽ để phun xịt thuốc trừ rầy nâu kịp thời, không để xảy ra cháy rầy trên lúa hoặc rầy nâu tích luỹ mật số gây hại nặng vào cuối vụ nương theo gió dí trú sang lúa vụ Đông Xuân 2011 – 2012.
- Khẩn trương nhổ bỏ cây lúa nhiễm bệnh VL-LXL trước khi lúa trổ nhằm hạn chế RN mang mầm bệnh từ những ruộng này phát tán sang các trà lúa khác.
- Tiếp tục tổ chức các hoạt động thông tin tuyên truyền bằng nhiều hình thức để vận động nông dân kiểm tra đồng ruộng và tích cực phòng trị rầy nâu, nhổ bỏ lúa nhiễm bệnh VL-LXL.
- Chú ý theo dõi bệnh đạo ôn và sâu cuốn lá trên lúa.
2. Về sản xuất lúa Đông Xuân 2011– 2012
- Các địa phương cần theo dõi lứa rầy đầu và cuối tháng 11 năm 2011 và diễn biến thời tiết, thủy văn để khuyến cáo thời điểm xuống lúa Đông Xuân 2011 - 2012 đồng loạt né rầy.
- Thời vụ thuận lợi cho vụ Đông Xuân 2011- 2012, theo Cục Trồng trọt đề nghị 2 đợt chính, với mục tiêu né rầy và tình hình khí tượng thủy văn thuận lợi:
+ Đợt 1: từ ngày 5 – 30/11 (10/10 – 6/11 Âm lịch)
+ Đợt 2: từ ngày 5 – 30/12 (11/11 – 6/12 Âm lịch).
- Về cơ cấu giống lúa: tùy vào điều kiện cụ thể của các địa phương, trong đó thành phố Hồ Chí Minh và Đông Nam bộ
+ Giống lúa chủ lực: VND 95.20, OM 4900, OMCS 2000, IR 64, IR 59606, OM 6162, Iasmine 85, ….
+ Giống bổ sung: OM 4218, OM 3536, OM 4498, OM 4900, VD 20, OM 6976…
+ Giống triển vọng: OM 6161, OM 7253, OM 8923, ….
- Mỗi quận, huyện nên chọn bộ giống xác nhận để sản xuất trong vụ Đông Xuân và phải đảm bảo cơ cấu 1 giống lúa không vượt quá 30 % diện tích lúa trong phạm vị toàn quận, huyện./.
Ý kiến bạn đọc