THÔNG BÁO
- Nhiệt độ: trung bình 27 – 28 oC, thấp nhất từ 22 – 24 oC, cao nhất 33 – 35 oC.
- Độ ẩm: Độ ẩm trung bình phổ biến 80 – 86 %
- Lượng mưa: 30 – 50 mm
2 . Tiến độ sản xuất cây trồng vụ Mùa
- Cây lúa: DT lúa đã xuống giống là 8.157,5 ha, trong đó diện tích sản xuất ở các quận, huyện trên địa bàn thành phố là: Quận 2: 75,5 ha, Quận 9: 33,5 ha, huyện Hóc Môn 783 ha, Củ Chi 3.604 ha, Bình Chánh 2.967 ha, Bình Tân 105 ha, Nhà Bè 81,1 ha, Cần Giờ 509,4 ha. Trong đó ngoài 2,5 ha lúa ở Cần Giờ bị chết do khô hạn đầu vụ có 1.862,5 ha đẻ nhánh, 1.367,7 ha làm đòng, 1.256,2 ha lúa trổ, 1.436,7 ha chín và 2.231,9 ha thu hoạch.
- Cây rau: DTGT là 4.481,3 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (4.259,4 ha). Trong đó có 2.070,5 ha trồng rau muống nước và 112,3 ha trồng rau muống hạt.
- Cây trồng khác: Cây công nghiệp 3.929,8 ha; Cây lương thực 79,1 ha; Hoa, cây kiểng: 856,0 ha; Cây ăn trái: 5.515,7 ha
3 . Tiến độ sản xuất cây trồng vụ Đông xuân 2014-2015
- Cây lúa: Đã xuống giống 463,5 ha lúa ở huyện Củ Chi, trong đó có 418,5 ha mạ và 45 ha đẻ nhánh.
- Cây rau: DTGT là 2.297,8 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (2.420,4,5 ha). Trong đó có 955 ha trồng rau muống nước và 57,6 ha trồng rau muống hạt.
- Cây trồng khác: Cây công nghiệp 3.755 ha; Cây lương thực 40,7 ha; Hoa, cây kiểng: 861,5 ha; Cây ăn trái: 5.512,7 ha.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI (SVH)
1. Trên cây lúa vụ Mùa
Tổng diện tích nhiễm SVH trên lúa vụ Mùa là 1.248,2 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (1.415 ha). Các SVH chủ yếu là sâu cuốn lá, bọ xít hôi, bệnh đạo ôn, bệnh đốm vằn, cháy bìa lá, OBV và chuột.
- Rầy nâu: gây hại trên 142,8 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (100 ha). Tuổi rầy phổ biến là tuổi 4 – 5, một số trưởng thành.
- Sâu cuốn lá: gây hại trên 129,4 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (122,7 ha)
- Bọ xít hôi: gây hại trên 171,5 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (163,8 ha)
- Bệnh đạo ôn: DT nhiễm 133,9 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (188,3 ha).
- Bệnh đốm vằn: DT nhiễm 75,2 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (70,5 ha)
- OBV gây hại trên 358,1 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (448,5 ha).
- Chuột gây hại trên 122,6 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (110,6 ha). Trong đó có 0,7 ha lúa huyện Cần Giờ bị chuột gây hại ở mức trung bình.
2 . Cây rau vụ Đông xuân
Tổng DT nhiễm SVH trên rau là 673,1 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (661,5 ha), trong đó DT phòng trừ là 390 ha chiếm 57,9% DT nhiễm SVH. Các SVH chủ yếu là sâu ăn tạp, sâu xanh, dòi đục lá, bệnh rỉ trắng, bệnh đốm lá và OBV. Các SVH đều có mật số và tỉ lệ bệnh ở mức nhẹ.
- Sâu ăn tạp gây hại trên 93,3 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (76,7 ha)
- Sâu xanh gây hại trên 41,2 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (42,1 ha)
- Dòi đục lá gây hại trên 26 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (28,6 ha)
- Bệnh rỉ trắng: DT nhiễm là 32 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (25,8 ha)
- OBV gây hại trên 381 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (401,8 ha).
3. Một số đối tượng sinh vật hại cần lưu ý trên cây trồng khác
- Tổng diện tích bị sâu đục thân mình hồng (Sesamia spp.) gây hại trên mía là 31 ha, chiếm 2,2% tổng DTCT mía (1397,5 ha). Chưa phát hiện diện tích bị sâu đục thân 4 vạch ( Chilo tumidicostalis) gây hại trên mía.
- Chưa phát hiện diện tích bị rệp sáp bột hồng ( Phenacoccus manihoti) gây hại trên cây khoai mì (sắn) (56,4 ha).
- Tổng diện tích bị sâu đục quả ( Prays citri và Citripestis sagittiferella) gây hại trên cây có múi là 0,9 ha, chiếm 0,5% tổng DTCT cây có múi (168 ha).
- Tổng diện tích bị nhiễm bệnh chổi rồng (do nhện lông nhung Eriophyes dimocarpi làm véc tơ truyền bệnh) trên nhãn là 0,1 ha, chiếm 0,9% tổng DTCT nhãn (10,5 ha).
III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI
1. Trên cây lúa vụ Mùa
1.1 Rầy nâu
Hiện tại, trên đồng ruộng có nhiều lứa rầy gối nhau, phần lớn RN trên đồng ruộng đang giai đoạn tuổi 4 – 5, một số trưởng thành, mật số rầy nâu trên đồng ruộng thấp.
1.2 Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá (VL-LXL ):
Các xã đã xuống giống lúa Mùa cần quan tâm chặt chẽ diễn biến của rầy nâu vào đèn, gieo sạ đồng loạt, tập trung “né rầy” trên từng cánh đồng, nhằm hạn chế rầy nâu di trú truyền virus bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá cho cây lúa non.
1.3 Sinh vật hại khác
- Chú ý phòng trừ bệnh đạo ôn lá phát sinh phát triển trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, đặc biệt trên những chân ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và ruộng canh tác giống nhiễm có thể bị nhiễm nặng. Nếu trên lá có xuất hiện vết bệnh điển hình thì tiến hành phun thuốc đặc trị bệnh đạo ôn, tuyệt đối không pha trộn thêm phân bón lá khi phun thuốc phòng trị bệnh. Đối với bệnh đạo ôn cổ bông có thể phun ngừa bệnh bằng các loại thuốc đặc trị khi lúa trổ lẹc xẹt và sau khi trổ đều
- Bệnh bạc lá phát sinh và gây hại trên các trà lúa làm đòng, ẩm độ không khí cao.
- Hiện tượng ngộ độc hữu cơ, phèn có nguy cơ tăng cao
- Ngoài ra, chú ý phòng trừ nhện gié, bệnh đốm vằn gây hại trên lúa giai đoạn đẻ nhánh-trổ; bọ xít hôi gây hại trên lúa giai đoạn đòng-trổ-chín.
1. Trên cây trồng vụ Đông xuân 2014-2015
1.1 Cây lúa
- Chú ý phòng trừ rầy nâu trên DT lúa Đông xuân mới xuống giống, thường xuyên theo dõi mật số rầy nâu trên đồng ruộng và rầy vào đèn, tiến hành xuống giống 3-5 ngày sau đỉnh cao rầy vào đèn tại địa phương. Sử dụng thuốc BVTV có tác dụng đặc hiệu để phòng trừ rầy.
- Lưu ý một số đối tượng khác gây hại trên lúa Đông xuân như bọ trĩ, sâu phao, OBV trên lúa giai đoạn mạ; sâu cuốn lá, nhện gié, bệnh đạo ôn, đốm vằn trên lúa giai đoạn đẻ nhánh-đòng.
1.2 Trên rau
Hiện nay, rau Đông xuân đang được gieo trồng rộ, thời tiết sáng nắng chiều mưa là điều kiện thích hợp cho các loại sâu bệnh phát triển gây hại, vì vậy các vùng trồng rau chuyên canh cần lưu ý:
- Cần chú ý các loại sinh vật hại sau:
+ Trên rau ăn lá: rầy mềm, sâu đục đọt, dòi đục lá, bệnh thối nhũn, bệnh chết cây con, ... sẽ phát sinh gây hại mạnh
+ Dưa leo, khổ qua, mướp: ruồi đục trái, rầy xanh, sâu xanh 2 sọc trắng, bệnh phấn vàng, bệnh vàng lá,...
+ Ớt, cà tím: bọ phấn trắng, bệnh thán thư, bệnh chết cây con,...
1.3 Cây trồng khác
a) Một số đối tượng sinh vật hại cần lưu ý
Trạm BVTV các quận, huyện cần khuyến cáo bà con nông dân chú ý, phát hiện và phòng trừ kịp thời các đối tượng sau:
- Rệp sáp bột hồng hại sắn ( Phenacoccus manihoti)
- Sâu đục quả cây có múi ( Prays citri và Citripestis sagittiferella)
- Bệnh chổi rồng nhãn – chôm chôm (do nhện lông nhung Eriophyes dimocarpi làm véc tơ truyền bệnh)
- Sâu đục thân mía (sâu đục thân 4 vạch Chilo tumidicostalis, sâu đục thân mình hồng Sesamia spp., sâu đục thân mình tím)
b) Cây trồng khác
- Cây xoài: sâu đục cành, bọ xít đen, rầy mềm, bệnh thán thư
- Cây mai vàng: nhện đỏ, bệnh cháy lá, bệnh gỉ sắt
- Cây hoa lan: bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh khô đầu lá, bệnh vàng lá chân
- Cây lài: sâu đục bông, bệnh khô cành
- Cây bắp: bệnh đốm lá, sâu đục thân
- Cây mía: bệnh huyết dụ, sâu đục thân,…
- Cây đậu phộng: sâu khoang, sâu xanh da láng và bệnh gỉ sắt.
IV. ĐỀ NGHỊ
1. Cây lúa
- Tập trung tổ chức công tác phòng chống RN đợt cuối tháng 11 và đầu tháng 12 Lưu ý các trà lúa Mùa có nguy cơ nhiễm cao ở Nhà Bè – Cần Giờ, nam Bình Chánh và Củ Chi, các giống nhiễm rầy, giống lúa thơm.
- Khoanh vùng những khu vực đã có bệnh VL-LXL xuất hiện, khuyến cáo người dân nhổ bỏ và tiêu hủy DT lúa bị nhiễm VL-LXL tránh để nguồn bệnh lây lan sang các ruộng lúa lân cận. Tiếp tục theo dõi diễn biến bệnh, diễn biến RN và tình hình sinh trưởng của lúa để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
- Tiếp tục tổ chức các hoạt động thông tin tuyên truyền bằng nhiều hình thức để vận động nông dân kiểm tra đồng ruộng và tích cực phòng trị rầy nâu, nhổ bỏ lúa nhiễm bệnh VL-LXL.
- Khuyến cáo người dân sản xuất lúa Đông xuân cày ải, phơi đất, đảm bảo thời gian cách vụ ít nhất 2 tuần nhằm giảm thiểu diện tích nhiễm sinh vật hại và lúa bị ngộ độc hữu cơ cho vụ lúa Đông xuân tới.
2. Cây trồng khác
- Đề nghị các Trạm BVTV tiếp tục tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn nông dân phòng trị các đối tượng sinh vật hại mới theo qui định của Cục BVTV.
- Đề nghị các vùng sản xuất rau vụ Đông xuân cần trang bị mái che, củng cố hệ thống tưới tiêu tránh để rau bị ngập úng, dập nát gây thiệt hại đến NS-SL rau.
- Đề nghị Các Trạm BVTV khuyến cáo nông dân khi sử dụng thuốc BVTV trên rau nên sử dụng các loại thuốc sinh học, thuốc ít độc, thuốc có thời gian cách ly ngắn và cần tuân thủ theo nguyên tắc “4 đúng” trong sử dụng thuốc (đúng thuốc, đúng liều lượng và nồng độ, đúng lúc, đúng cách)./.Ý kiến bạn đọc