THÔNG BÁO
-
Vụ Hè Thu 2016:
đã
xuống giống được 3.704 ha thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (3763,5 ha), trong
đó huyện Củ Chi 2.818 ha, huyện Bình Tân 55 ha, huyện Bình Chánh 550 ha, huyện
Hóc Môn 248 ha, quận 9 là 33 ha. Các giai đoạn lúa: 1.610 ha mạ, 1.411 ha đẻ
nhánh, 584 ha làm đòng, 99 ha trổ.
1.2
Cây rau DTGT rau Hè Thu 2016
là 2.438,6 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (2.625,2 ha) trong đó huyện Củ
Chi 911,1 ha, Bình Chánh 260,6 ha, Bình Tân
24,6 ha, Hóc Môn 635,9 ha, Quận 12: 506 ha, Thủ Đức 38,2 ha, Quận 9: 21,4 ha,
Quận 2: 0,7 ha, Cần Giờ 24,5 ha, Nhà Bè
12,8 ha, Quận 7: 2,8 ha. Trong đó, diện tích gieo trồng rau muống
hạt là 59,7 ha, rau muống nước là 1.202,2 ha.
1.3 Cây trồng khác vụ Hè Thu
- Hoa lan, cây kiểng: DTGT là 902,4 ha.
Trong đó có 199,8 ha hoa lan; 460,1 ha hoa mai.
- Cây trồng khác: Cây lương thực 129 ha; cây công nghiệp 2.240,9 ha; Cây ăn trái: 4.667,8 ha.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI (SVH) THÁNG 06 NĂM 2016
2.1 Cây lúa vụ Hè Thu 2016
Tổng DT nhiễm SVH trong tháng là
338,5
ha,
thấp
hơn so với cùng kỳ năm trước (
712,4
ha)
.
Các
SVH
chủ yếu là
rầy nâu, bọ xít hôi, bệnh đạo
ôn, OBV và chuột.
- Rầy
nâu:
gây hại trên 65
ha, thấp
hơn so với cùng kỳ năm trước (110
ha)
- Sâu
cuốn lá:
gây hại trên 43
ha, cao
hơn so với cùng kỳ năm trước (39,5
ha)
- Bọ trĩ:
gây hại trên 80,5
ha, thấp
hơn so với cùng kỳ năm trước (99,4
ha)
- Bệnh đạo ôn: DT nhiễm là 39,2
ha, thấp
hơn so với cùng kỳ năm trước (47
ha)
- OBV: gây hại trên 63
ha, thấp hơn so với cùng
kỳ năm trước (216,5
ha)
- Chuột: gây hại trên 27,5
ha, thấp
hơn so với cùng kỳ năm trước (85,7 ha)
.
2.2 Cây rau vụ Hè Thu-2016
Tổng DT nhiễm SVH trên rau trong tháng là
764,8
ha,
thấp
hơn so với cùng kỳ năm trước (
7801,8
ha). SVH chủ yếu là sâu xanh, sâu ăn tạp, dòi đục lá, bọ trĩ, rầy xám, bệnh
rỉ trắng, bệnh đốm lá, bệnh vàng lá và
OBV. Các SVH đều có mật số và tỉ lệ
bệnh ở mức nhẹ.
- Sâu xanh: gây hại là 54,3
ha, thấp
hơn so với cùng kỳ năm trước (55,9
ha)
- Sâu ăn tạp: gây hại là 112,4
ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (115
ha)
- Bọ trĩ: gây hại trên 25,6
ha, thấp
hơn so với cùng kỳ năm
trước (26,3
ha)
- Rầy xanh
: gây hại trên 37,8
ha, cao hơn so với cùng kỳ năm
trước (29,4
ha) -
Rầy xám
: gây hại trên 44,3
ha, thấp
hơn
so với cùng kỳ năm
trước (55,8
ha)
- Bệnh rỉ trắng
: DT nhiễm là 35,1
ha, thấp
hơn so với
cùng kỳ năm trước (43,9
ha)
- OBV: gây hại
trên 344,5
ha, thấp hơn so với cùng
kỳ năm
trước (367
ha)
.
Diện tích phòng trừ trên cây rau vụ Hè thu
là 436,4
ha, chiếm 57,1
% diện tích nhiễm sinh vật hại rau trong tháng.
2.
3
Cây hoa kiểng
Tổng diện tích
nhiễm SVH trong tháng là 73,5
ha, thấp
hơn so với cùng kỳ năm trước (42,7
ha), trong đó có
các SVH chủ yếu sau:
- Hoa lan:
+ Muỗi đục nụ gây
hại 9,5
ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (6,4
ha)
+ Đốm lá: DT
nhiễm là 1,4
ha, cao
hơn so với cùng kỳ năm trước (1,5
ha)
Ngoài ra, cần chú ý các đối tượng như ốc sên, bệnh thối đọt, bệnh thối
đen,...
- Hoa Mai: cần
chú ý các đối tượng như:
+ Nhện đỏ
gây hại trên 23
,2
ha, cao
hơn so với cùng kỳ năm trước (7,8
ha).
+ Sâu ăn lá
gây hại trên 3
,6
ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm
trước (9,4
ha).
+ Bọ trĩ gây hại
trên 29,7
ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (11
ha)
+ Cháy lá: DT
nhiễm là 1,7
ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (0
,1 ha)
Diện tích phòng
trừ SVH trên hoa lan, cây kiểng là 73,4
ha chiếm 99,9
% diện tích nhiễm sinh vật hại.
2.
4
Một số đối tượng sinh vật hại cần lưu ý trên cây trồng khác
- Tổng diện tích bị sâu đục
thân 4 vạch (
Chilo tumidicostalis)
gây hại trên mía là 24,5 ha, chiếm 2,5 % tổng DTCT mía (992,5 ha). Chưa phát
hiện diện tích bị sâu đục thân mình hồng
(Sesamia
spp.
) gây hại trên mía.
- Chưa phát hiện diện tích bị
rệp sáp bột hồng (
Phenacoccus manihoti)
gây hại trên cây khoai mì (sắn DTGT – 22,1 ha).
- Chưa phát hiện diện tích bị
sâu đục quả (
Prays citri và
Citripestis sagittiferella) gây hại trên
cây có múi (DTGT – 444,3 ha).
- Chưa phát hiện diện tích bị nhiễm bệnh chổi rồng (do nhện lông nhung
Eriophyes dimocarpi làm véc tơ truyền
bệnh) trên nhãn (DTGT – 24,61 ha).
- Tổng diện tích bị Bọ cánh cứng gây hại trên cây dừa là 28,76 ha, chiếm
5,9% tổng DTCT cây dừa (488,4 ha), chưa phát hiện diện tích bị bọ vòi voi gây
hại trên cây dừa.
III. DỰ BÁO SVH THÁNG
06
NĂM 201
6
3.1 Trên cây lúa
-
R
ầy
nâu trên đồng ruộng
đang
tuổi 1 – 2, bà con nông
dân cần chú ý theo dõi mật số RN trên đồng ruộng để có biện pháp phòng trừ
thích hợp, tiến hành phòng trị khi mật số rầy cao > 3000 con/m2
hoặc 2 – 3 con/dảnh. Lưu ý sử dụng các loại thuốc luân phiên tránh tình trạng
kháng thuốc ở rầy nâu.
- Dự báo các đợt RN di trú:
+ Tháng 6/2016: từ ngày 23/6 đến
ngày 28/6/2016 đây là thời điểm thu hoạch rộ vụ lúa Hè thu ở các tỉnh miền Tây,
mật số rầy nâu vào đèn sẽ tăng cao.
- Lưu ý sự xuất hiện gây hại của sâu cuốn lá và bệnh đạo ôn trên các trà
lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng – trổ.
Ngoài ra,
cần
lưu ý phòng trừ bệnh đốm vằn, nhện gié trong thời kỳ cây lúa từ giai đoạn đẻ
nhánh-đòng; bọ xít hôi, bệnh lem lép hạt trên các trà lúa trổ;
chuột
,
OBV
thường xuyên gây hại và
các
đối tượng khác xuất hiện với diện tích và mức độ gây hại nhẹ.
3.2
Trên rau
vụ Hè Thu
- Thời tiết hiện vào mùa mưa, thường có những
cơn mưa vào sáng sớm và chiều tối, là điều kiện thích hợp cho các loại sâu bệnh
phát triển gây hại, đặc biệt là bệnh thối nhũn trên cây rau ăn lá, phấn vàng
trên dưa leo – khổ qua, bệnh gỉ trắng trên rau muống nước...sẽ gia tăng tỷ lệ
bệnh.
- Các vùng trồng
rau cần chú ý một số sâu bệnh gây hại trên rau như bọ nhảy, sâu xanh trên rau
họ hoa thập tự, bệnh phấn vàng, sương mai trên khổ qua - dưa leo, gỉ trắng trên
rau muống nước ... để có biện pháp phòng trừ thích hợp.
- Rau ăn lá: sâu xanh, dòi đục lá, thối nhũn, chết cây con.
- Dưa leo, khổ qua, mướp: sâu đục
trái, bệnh héo dây.
- Cây ớt: bệnh thán thư, bệnh héo
rũ.
- Rau muống nước: rầy xám, bệnh gỉ trắng.
3.3. Cây trồng khác
Thời tiết sớm
nắng, chiều tối mưa, ẩm độ cao thuận lợi cho một số sinh vật hại như bọ trĩ,
nhện đỏ, rầy mềm, bệnh rỉ sắt, bệnh phấn trắng… trên một số cây trồng phát sinh
gây hại mạnh, cụ thể:
- Cây xoài: rầy mềm,
sâu đục cành, bệnh thán thư.
-
Cây lài: bọ trĩ, sâu đục bông, bệnh thối tím bông.
- Cây bắp: sâu đục thân,
sâu khoang, bệnh gỉ sắt, đốm lá.
- Cây rừng (cây đước):
sâu đo, sâu ăn lá, sâu đục thân (xén tóc).
- Cây hoa lan: bọ trĩ,
nhện đỏ, muỗi đục hoa, ốc sên, rệp vảy, bệnh vàng tuột lá chân, bệnh thối đen,
…
IV. ĐỀ NGHỊ
4.1 Cây lúa
- Tăng cường giám sát bẫy đèn, nắm chắc diễn biến, mật số RN di trú tại
địa phương, và kiểm tra tình hình RN trên đồng ruộng. Điều tra phát hiện sớm và nhổ huỷ cây lúa
bệnh, tránh để nguồn bệnh lây lan trên các trà lúa Hè Thu
(tập trung chú ý
huyện Củ Chi, Hóc Môn và quận Bình Tân).
- K
huyến cáo bà
con nông dân tích cực thăm đồng, theo dõi mật số rầy trên đồng ruộng và ở hệ
thống bẫy đèn để có biện pháp ứng phó phòng trừ rầy kịp thời (rầy ở tuổi 2 – 3,
với mật số trên 3 con/tép).
- Điều tra phát hiện tình hình gây hại của Nhện gié trên lúa ở trà lúa
để nhánh, làm đòng.
4.2 Cây rau
- Thời tiết vụ Hè thu
có nhiều biến đổi, thích hợp cho sâu bệnh phát triển gây hại, đặc biệt là trên
cây rau, đề nghị các Trạm BVTV quận, huyện có hướng dẫn biện pháp canh tác, lên
liếp cao, khai thông hệ thống tươi tiêu và che chắn nhà lưới…
- Đề nghị các Trạm BVTV quận, huyện có hướng dẫn biện pháp canh tác, lên
liếp cao, khai thông hệ thống tươi tiêu và che chắn nhà lưới… Khi sử dụng thuốc
BVTV trên rau vụ Hè thu nên sử dụng các loại thuốc sinh học, thuốc ít độc,
thuốc có thời gian cách ly ngắn và cần tuân thủ theo nguyên tắc 4 đúng trong sử
dụng thuốc (đúng thuốc, đúng lúc,
đúng liều
lượng và nồng độ, đúng cách).
4.3 Cây trồng khác
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn