THÔNG BÁO
Cơ cấu giống lúa vụ Hè thu năm 2014 bao gồm 18 giống, trong đó các giống lúa được trồng phổ biến là: OM 4900 (30,7%), Nàng hoa (14,1%), OM 576 (11,2%), OM3536 (9,5%), OM 6162 (8,3%), OM 50404 (7,3%).
1.2 Vụ Mùa 2014
- Cây lúa vụ Mùa: DT lúa đã xuống giống là 1.430,7 ha cao hơn 34,7% so với cùng kỳ năm 2013, trong đó diện tích sản xuất ở các quận, huyện trên địa bàn thành phố là: Quận 2 20 ha, Quận 9 2,5 ha, huyện Hóc Môn 292,5 ha, Củ Chi 1.019,4 ha, Bình Tân 20 ha, Nhà Bè 25,5 ha, Cần Giờ 50,8 ha, trong đó có 1.204,7 ha giai đoạn mạ và 226 ha đẻ nhánh.
DT mạ mùa là 191,95 ha, trong đó Quận 2 02 ha, huyện Cần Giờ 5,75 ha, Nhà Bè 11,85 ha, Hóc Môn 9,55 ha; Bình Chánh 92,6 ha và Bình Tân 0,2 ha.
- Cây rau: DTGT là 1.795,7 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (1.995 ha). Trong đó có 680,7 ha trồng rau muống nước và 44,7 ha trồng rau muống hạt.
- Cây trồng khác: Cây công nghiệp 3.930,9 ha; Cây lương thực 67,7 ha; Hoa, cây kiểng: 841,1 ha; Cây ăn trái: 5.494,2 ha.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI (SVH) THÁNG 08 NĂM 2014
2.1 Trên cây lúa vụ Hè thu
Tổng DT nhiễm SVH trong tháng là 1.308 ha, chiếm 23,3 % diện tích gieo trồng, thấp hơn so với cùng kì năm trước (1.782,9 ha). Các SVH chủ yếu là rầy nâu, sâu cuốn lá, sâu đục thân, bọ xít hôi, bệnh đạo ôn, bệnh đốm vằn, OBV và chuột.
- Rầy nâu: Tổng DT nhiễm RN là 105 ha (Củ Chi), mật số RN trên đồng ruộng phổ biến khoảng 500 – 800 con/m2, tuổi rầy phổ biến là mới nở, tuổi 1.
- Sâu cuốn lá: gây hại trên 171,5 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (158,2 ha)
- Sâu đục thân: gây hại trên 51 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (70 ha)
- Bọ xít hôi: gây hại trên 170,5 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (164,2 ha)
- Bệnh đạo ôn: DT nhiễm là 237,5 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (307,9 ha)
- Bệnh đốm vằn: DT nhiễm là 69,3 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (84 ha)
- OBV: gây hại trên 349,5 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (370,2 ha).
2.2 Trên cây lúa vụ Mùa
Tổng DT nhiễm SVH trong tháng là 242,5 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (100,5 ha). Các SVH chủ yếu là sâu cuốn lá, bọ trĩ, sâu phao, bệnh đạo ôn, OBV và chuột.
- Sâu cuốn lá: gây hại trên 07 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (06 ha)
- Bọ trĩ: gây hại trên 37 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (11 ha)
- Sâu phao: gây hại trên 21,5 ha
- Bệnh đạo ôn: DT nhiễm là 06 ha
- OBV: gây hại trên 151 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (19 ha).
2.3 Trên cây rau vụ Mùa
Tổng DT nhiễm SVH trên rau trong tháng là 851,2 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (834,4 ha). SVH chủ yếu là sâu xanh, dòi đục lá, sâu ăn tạp, rầy xanh, rầy xám, bệnh rỉ trắng, bệnh đốm lá, bệnh phấn vàng, bệnh vàng lá và OBV. Các SVH đều có mật số và tỉ lệ bệnh ở mức nhẹ.
- DT sâu xanh gây hại là 49,4 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (47,8 ha)
- DT sâu ăn tạp gây hại là 113 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (83,8 ha)
- DT dòi đục lá gây hại là 15,6 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (13,6 ha)
- Bệnh rỉ trắng: DT nhiễm là 73,8 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (41,8 ha)
- Bệnh đốm lá: DT nhiễm là 32,6 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (20,2 ha)
- Bệnh phấn vàng: DT nhiễm là 22,9 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (11,8 ha)
- Bệnh vàng lá: DT nhiễm là 32,6 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (18,2 ha)
- OBV gây hại trên diện tích 386,4 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (414,6).
2.3 Trên cây hoa kiểng
Tổng diện tích nhiễm SVH 35,6 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (55,0 ha), trong đó có các SVH chủ yếu sau:
- Hoa lan: muỗi đục nụ gây hại trên 8,0 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (2,5 ha). Ngoài ra, cần chú ý các đối tượng như:
+ Bệnh thối đen trên lá và bông, bệnh thối đọt, bệnh vàng tuột lá chân, bệnh khô đầu lá trên lan Mokara;
+ Bệnh thối nhũn, bệnh đốm lá trên lan Dendrobium và lan Hồ điệp,...
- Hoa Mai: bọ trĩ gây hại trên 10,3 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (12 ha); ngoài ra cần chú ý các đối tượng khác như: rong rêu, nấm hồng,...
Các Trạm BVTV đã khuyến cáo nông dân phòng trừ 10,9 ha chiếm 30,6 % diện tích nhiễm sinh vật hại.
III. DỰ BÁO SVH THÁNG 09 NĂM 2014
3.1 Trên cây lúa Mùa
a) Rầy nâu, bệnh Vàng lùn – Lùn xoắn lá
- Rầy nâu trên đồng ruộng có nhiều lứa rầy gối nhau, phần lớn rầy nâu đang mới nở, tuổi 1. Chú ý theo dõi chặt diễn biến RN di trú vào đèn đợt cuối tháng 8/2014 từ ngày 26/8 đến 02/9/2014, đây là thời điểm RN trên đồng ruộng tích lũy mật số và tăng cao.
- Trên địa bàn thành phố hiện chưa phát hiện bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá. Tình hình RN, bệnh VL-LXL diễn biến phức tạp ở các tỉnh ĐBSCL, do đó các trà lúa Hè thu trên địa bàn thành phố có thể có nguy cơ nhiễm bệnh VL-LXL do RN mang mầm bệnh di trú theo gió Tây Nam lan truyền vào lúa Hè thu là rất cao.
b) Sinh vật hại khác
- Lưu ý sự xuất hiện gây hại của sâu cuốn lá nhỏ trên trà lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng, bệnh đốm vằn giai đoạn đòng – trổ và OBV gây hại nặng cục bộ trên lúa Hè thu từ giai đoạn đẻ nhánh đến làm đòng.
- Bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh gây hại mạnh trên các trà lúa đẻ nhánh – làm đòng. Khuyến cáo bà con đảm bảo nguồn nước tưới cho ruộng lúa, tránh để ruộng bị hạn vào đầu vụ và sử dụng thuốc BVTV phòng trừ sớm khi bệnh vừa chớm xuất hiện. Cần lưu ý các ruộng bón thừa đạm, trà lúa gieo sạ quá dày và nhất là tại các khu vực thường nhiễm bệnh năm trước.
- Bệnh cháy bìa lá tiếp tục phát sinh phát triển trên lúa ở giai đọan cuối đẻ nhánh đến trổ. Lưu ý các biện pháp canh tác như không bón thừa phân đạm, bón các loại phân có chứa Silic và Canxi để ngăn ngừa bệnh cháy bìa lá.
Ngoài ra, cần lưu ý phòng trừ nhện gié trong thời kỳ cây lúa từ giai đoạn đẻ nhánh-đòng, OBV và chuột thường xuyên gây hại trên tất cả các trà lúa.
3.2 Trên rau
Thời tiết hiện nay đang vào mùa mưa, lượng mưa và ẩm độ tăng là điều kiện thuận lợi cho một số sâu bệnh phát triển gây hại. Do đó, các vùng trồng rau chuyên canh cần chú ý theo dõi, có biện pháp phòng trừ kịp thời.
- Đối với rau ăn lá: sâu ăn tạp, sâu xanh, dòi đục lá, bệnh thối nhũn, bệnh rỉ trắng, bệnh chết cây con,...sẽ phát sinh gây hại nặng.
- Đối với rau ăn quả: các đối tượng phát triển gây hại nặng trên cây trồng họ bầu bí như bệnh lở cổ rễ, bệnh vàng lá, bệnh sương mai, sâu xanh hai sọc trắng, rầy xanh. Trên cây trồng họ cà ớt cần chú ý phòng trừ bệnh thán thư, sâu đục trái.
3.3. Cây trồng khác
Thời tiết vào mùa mưa, ẩm độ cao thuận lợi cho một số bệnh hại phát sinh, phát triển như:
- Cây xoài: sâu đục cành, bệnh thán thư.
- Cây lài: sâu đục bông, bệnh thối tím bông.
- Cây bắp: sâu đục thân, sâu khoang, bệnh gỉ sắt, đốm lá.
- Cây rừng (cây đước): sâu đo, sâu ăn lá, sâu đục thân (xén tóc).
- Cây hoa lan: muỗi đục hoa, ốc sên, bệnh thối nhũn, bệnh vàng tuột lá chân, bệnh thối đen, …
IV. ĐỀ NGHỊ
4. 1 Cây lúa
- Tăng cường giám sát bẫy đèn, nắm chắc diễn biến, mật số RN di trú tại địa phương, và kiểm tra tình hình RN trên đồng ruộng. Điều tra phát hiện sớm và nhổ huỷ cây lúa bệnh, tránh để nguồn bệnh lây lan trên các trà lúa Mùa đang gieo cấy (tập trung chú ý huyện Củ Chi và Bình Chánh).
- Khuyến cáo bà con nông dân tại xã Lý Nhơn, huyện Nhà Bè nhổ bỏ DT lúa nhiễm bệnh, diệt trừ RN tránh lây lan sang các trà lúa Mùa mới xuống giống.
- Khuyến cáo bà con nông dân tích cực thăm đồng, theo dõi mật số rầy trên đồng ruộng và ở hệ thống bẫy đèn để có biện pháp ứng phó phòng trừ rầy kịp thời (rầy ở tuổi 2 – 3, với mật số trên 3 con/tép).
- Đề nghị CBKT điều tra phát hiện và có số liệu báo cáo tình hình gây hại của Nhện gié trên lúa ở trà lúa đẻ nhánh, làm đòng.
4.2 Cây rau
Đề nghị các Trạm BVTV quận, huyện có hướng dẫn biện pháp canh tác, lên liếp cao, khai thông hệ thống tưới tiêu và che chắn nhà lưới…Khi sử dụng thuốc BVTV trên rau vụ Mùa 2012 nên sử dụng các loại thuốc sinh học, thuốc ít độc, thuốc có thời gian cách ly ngắn và cần tuân thủ theo nguyên tắc 4 đúng trong sử dụng thuốc (đúng thuốc, đúng liều lượng và nồng độ, đúng lúc, đúng cách).
4.3 Cây trồng khác
Đề nghị các Trạm BVTV hướng dẫn nông dân phòng trị các sâu hại chính gây hại trên cây ăn trái (cây xoài), cây bắp, cây lài. Đối với cây hoa lan tập trung chú ý muỗi gây hại bông và bệnh khô đầu lá, bệnh thối nhũn./.
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn