THÔNG BÁO
- Nhiệt độ: trung bình 27 – 28 oC, thấp nhất từ 22 – 24 oC, cao nhất 31 – 33 oC.
- Độ ẩm: Độ ẩm trung bình phổ biến 82 – 91 %
- Lượng mưa: 100-150 mm
2 . Tiến độ sản xuất cây trồng
2.1 Vụ Hè thu 2014
- Cây lúa vụ Hè thu: DT lúa đã xuống giống là 5.619,9 ha, nhưng có 8 ha lúa ở khu vực hai xã Tân Kiên và An Phú Tây huyện Bình Chánh bị chết do khô hạn. Diện tích sản xuất lúa Hè thu năm 2014 đạt 94,9% so với cùng kỳ năm 2013. Trong đó, diện tích sản xuất ở các quận, huyện trên địa bàn thành phố là: huyện Hóc Môn 201,5 ha, Củ Chi 2.970,5 ha, huyện Bình Chánh 2.199 ha, quận Bình Tân 100 ha, Quận 9: 61,3 ha, Quận 2: 20 ha và Cần Giờ 59,6 ha. DT các giai đoạn sinh trưởng của cây lúa là: giai đoạn trổ 374 ha, chín 923,6 ha và thu hoạch 4.314,3 ha.
Cơ cấu giống lúa vụ Hè thu năm 2014 bao gồm 18 giống, trong đó các giống lúa được trồng phổ biến là: OM 4900 (30,7%), Nàng hoa (14,1%), OM 576 (11,2%), OM3536 (9,5%), OM 6162 (8,3%), OM 50404 (7,3%).
2.2 Vụ Mùa 2014
- Cây lúa vụ Mùa: DT lúa đã xuống giống là 4.295,7 ha, trong đó diện tích sản xuất ở các quận, huyện trên địa bàn thành phố là: Quận 2: 25 ha, Quận 9: 3,5 ha, huyện Hóc Môn 689,5 ha, Củ Chi 2.757 ha, Bình Chánh 190 ha, Bình Tân 55 ha, Nhà Bè 80,8 ha, Cần Giờ 494,9 ha, trong đó có 2.643,2 ha giai đoạn mạ, 1.451,5 ha đẻ nhánh và 201 ha làm đòng.
DT mạ mùa là 233 ha, trong đó Quận 2: 03 ha, Hóc Môn 6,85 ha; Bình Chánh 218,7 ha, Bình Tân 0,2 ha, huyện Cần Giờ 4,2 ha.
- Cây rau: DTGT là 2.944,5 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (3.180,4 ha). Trong đó có 1.093,8 ha trồng rau muống nước và 80,1 ha trồng rau muống hạt.
- Cây trồng khác: Cây công nghiệp 3.927,9 ha; Cây lương thực 70,2 ha; Hoa, cây kiểng: 827,5 ha; Cây ăn trái: 5.503 ha.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI (SVH)
1. Cây lúa vụ Hè thu
Tổng diện tích nhiễm SVH trên lúa vụ Hè thu là 244,3 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (222,6 ha). SVH chủ yếu là sâu cuốn lá, sâu đục thân, bọ xít hôi, bệnh đạo ôn, lem lép hạt, OBV và chuột. Các SVH đều có mật số và tỉ lệ bệnh ở mức nhẹ.
- Sâu cuốn lá: gây hại trên 8,5 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (5,6 ha)
- Sâu đục thân: gây hại trên 15,5 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (1,5 ha)
- Bọ xít hôi: gây hại trên 24 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (11,5 ha)
- Bệnh đạo ôn: DT nhiễm là 37,5 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (36,2 ha)
- OBV gây hại trên 96,5 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (129 ha).
2. Trên cây lúa vụ Mùa
Tổng diện tích nhiễm SVH trên lúa vụ Mùa là 720,5 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (612,9 ha). SVH chủ yếu là sâu cuốn lá, bọ trĩ, sau phao, OBV và chuột. Các SVH đều có mật số và tỉ lệ bệnh ở mức nhẹ.
- Rầy nâu: gây hại trên 106,8 ha, mật số RN trên đồng ruộng phổ biến khoảng 500-700 con/m2, tuổi rầy phổ biến là trưởng thành, tuổi 1.
- Bọ trĩ: gây hại trên 103 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (77,8 ha)
- Sâu phao: gây hại trên 45,2 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (30 ha)
- Sâu cuốn lá: gây hại trên 44,5 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (47 ha)
- OBV gây hại trên 339 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (347 ha).
3 . Cây rau vụ Mùa 2014
Tổng DT nhiễm SVH trên rau là 760,9 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (759 ha), trong đó DT phòng trừ là 498,2 ha chiếm 65,5% DT nhiễm SVH. Các SVH chủ yếu là sâu ăn tạp, sâu xanh, dòi đục lá, rầy xám, bệnh rỉ trắng, bệnh thối nhũn, bệnh đốm lá và OBV. Các SVH đều có mật số và tỉ lệ bệnh ở mức nhẹ.
- Sâu ăn tạp gây hại trên 109,1 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (78,7 ha)
- Sâu xanh gây hại trên 47,6 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (62,9 ha)
- Bệnh rỉ trắng: DT nhiễm là 63,7 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (33,1 ha)
- Bệnh đốm lá: DT nhiễm là 30,1 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (10,7 ha)
- OBV gây hại trên 389,3 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (406,1 ha).
III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI
1. Trên cây lúa
1.1 Rầy nâu
Hiện tại, phần lớn RN trên đồng ruộng đang giai đoạn trưởng thành – tuổi 1, bà con cần thường xuyên thăm đồng, theo dõi mật số rầy nâu trên đồng ruộng để có biện pháp phòng trừ kịp thời khi rầy nâu tuổi 2-3 và mật số > 3 con/tép. Mật số RN hiện nay thấp, tuy nhiên trên ruộng có nhiều lứa rầy gối nhau cần phun phối hợp hai nhóm thuốc chống lột xác và nhóm tiêu diệt nhanh để trừ rầy đạt hiệu quả cao.
Mật số RN hiện nay khá thấp, tuy nhiên trên ruộng có nhiều lứa rầy gối nhau cần phun phối hợp hai nhóm thuốc chống lột xác và nhóm tiêu diệt nhanh để trừ rầy đạt hiệu quả cao.
1.2 Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá (VL-LXL ):
Các xã đã xuống giống lúa Mùa cần quan tâm chặt chẽ diễn biến của rầy nâu vào đèn, gieo sạ đồng loạt, tập trung “né rầy” trên từng cánh đồng, nhằm hạn chế rầy nâu di trú truyền virus bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá cho cây lúa non.
1.3 Sinh vật hại khác
- Chú ý phòng trừ bệnh đạo ôn lá phát sinh phát triển trên lúa giai đoạn mạ-đẻ nhánh, đặc biệt trên những chân ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và ruộng canh tác giống nhiễm có thể bị nhiễm nặng. Bà con nông dân cần chú ý theo dõi để có biện pháp phòng trị kịp thời, đảm bảo nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc, tuyệt đối không pha trộn thêm phân bón lá khi phun thuốc phòng trị bệnh.
- Sâu cuốn lá phát sinh và gây hại trên các trà lúa đẻ nhánh, làm đòng, lưu ý chỉ sử dụng thuốc BVTV phòng trừ SCL khi mật số sâu cao, gây hại lên 03 lá đòng.
- Ngoài ra, bọ trĩ, sâu phao, OBV gây hại cục bộ trên lúa giai đoạn mạ-đẻ nhánh, nhện gié gây hại trên lúa giai đoạn đẻ nhánh-trổ.
2.Trên rau vụ Mùa
Thời tiết nắng mưa xen kẽ là điều kiện thích hợp cho các loại sâu bệnh phát triển gây hại, vì vậy các vùng trồng rau chuyên canh cần lưu ý:
- Sản xuất rau mùa cần chuẩn bị mái che, tránh rau bị dập nát khi có mưa to. Lưu ý kỹ thuật và vật liệu làm giàn cho rau nhằm tránh đổ ngã khi có dông.
- Cần làm líp cao và có biện pháp khai thông hệ thống tiêu thoát nước, tránh ngập úng cho các chân ruộng thấp.
- Cần chú ý các loại sinh vật hại sau:
+ Trên rau ăn lá: bọ nhảy, bệnh thối nhũn, bệnh chết cây con, ... sẽ phát sinh gây hại mạnh
+ Dưa leo, khổ qua, mướp: bệnh phấn vàng, bệnh vàng lá, sâu xanh 2 sọc trắng
+ Ớt: bệnh thán thư, bệnh chết cây con
3 . Cây trồng khác
- Cây xoài: sâu đục cành, bọ xít đen, rầy mềm, bệnh thán thư
- Cây mai vàng: nhện đỏ, bệnh cháy lá, bệnh gỉ sắt
- Cây hoa lan: bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh khô đầu lá, bệnh vàng lá chân
- Cây lài: sâu đục bông, bệnh khô cành
- Cây bắp: bệnh đốm lá, sâu đục thân
- Cây đậu phộng: sâu khoang, sâu xanh da láng và bệnh gỉ sắt.
IV. ĐỀ NGHỊ
1. Cây lúa
- Tập trung tổ chức công tác phòng chống RN đợt đầu tháng 9, lưu ý các trà mạ mùa, lúa mùa khoảng 30 ngày tuổi, các giống nhiễm rầy, giống lúa thơm.
- Tiếp tục tổ chức các hoạt động thông tin tuyên truyền bằng nhiều hình thức để vận động nông dân kiểm tra đồng ruộng và tích cực phòng trị rầy nâu, nhổ bỏ những cây lúa có triệu chứng nhiễm bệnh VL-LXL.
- Đề nghị các Trạm BVTV điều tra và hướng dẫn nông dân phân biệt giữa bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá và ngộ độc hữu cơ để có biện xử lý phù hợp.
2. Cây trồng khác
Đề nghị Các Trạm BVTV khuyến cáo nông dân khi sử dụng thuốc BVTV trên rau vụ Mùa nên sử dụng các loại thuốc sinh học, thuốc ít độc, thuốc có thời gian cách ly ngắn và cần tuân thủ theo nguyên tắc 4 đúng trong sử dụng thuốc (đúng thuốc, đúng liều lượng và nồng độ, đúng lúc, đúng cách)./.Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn