Tình hình SVH đến 24/09/2013

Thứ ba - 05/11/2019 03:06

  THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật hại cây trồng đến ngày  24/09/2013
và dự báo tình hình sinh vật hại cây trồng đến ngày  01/10/2013
_________________________________________

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Tình hình thời tiết tuần 3 trong tháng 9 năm 2013

Do ảnh hưởng của rìa phía nam trục dải hội tụ, với hoạt động của trường gió tây nam cường độ trung bình. Thời tiết Nam Bộ trời nhiều mây, có mưa, mưa rào và rải rác có dông, có nơi mưa vừa, mưa to. Mưa rải rác tập trung về chiều tối và đêm, ban ngày trời nắng.

- Nhiệt độ: trung bình 26 – 27 oC, thấp nhất từ 22 – 24 oC, cao nhất 32 – 34 oC.

- Độ ẩm: Độ ẩm trung bình phổ biến 79 – 85 %

- Lượng mưa: 100 - 150 mm

2 . Tiến độ sản xuất cây trồng (tính đến ngày 24/09/2013 )

- Vụ Hè thu 2013

+ Cây lúa: DT lúa đã xuống giống là 5.922,2 ha, ở huyện Củ Chi 3.143 ha, Quận 2: 20 ha, Quận 9: 70,3 ha, Hóc Môn 208,5 ha, Bình Chánh 2.323,5 ha, Bình Tân 100 ha, huyện Cần Giờ 56,9 ha. Trong đó có 16 ha bị chết do khô hạn, DT lúa giai đoạn trổ 18 ha, chín 17 ha và thu hoạch 5.871,2 ha chiếm 99,1% DTGT.

- Vụ Mùa 2013

+ Cây lúa: DT lúa đã xuống giống là 7.238,4 ha, ở huyện Củ Chi 3.989 ha, Q.2: 60 ha, huyện Hóc Môn 828,5 ha, Bình Chánh 1.674 ha, quận Bình Tân 90 ha, huyện Nhà Bè 100,4 ha, huyện Cần Giờ 496,5 ha. Trong đó, DT lúa giai đoạn mạ là 4.134,2 ha, đẻ nhánh 1.841,6 ha, làm đóng 113 ha và trổ 4 ha, chín 6 ha.

DT gieo mạ vụ Mùa 2013: 296,5 ha

+ Cây rau: DTGT là 4.241,8 ha, trong đó có 1.881,6 ha trồng rau muống nước và 107,2 ha trồng rau muống hạt.

+ Cây trồng khác: Bắp: 25,3 ha; Cây công nghiệp 3.634,4 ha; Hoa, cây kiểng: 765,4 ha; Cây ăn trái: 5.210,3 ha.

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI (SVH)

1. Cây lúa

Tổng diện tích nhiễm SVH trên lúa vụ Mùa là 1.007,3 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (1.286,4 ha). SVH chủ yếu là rầy nâu, sâu cuốn lá, bọ trĩ, sâu phao, bệnh đạo ôn, OBV và chuột. Các SVH đều có mật số và tỉ lệ bệnh ở mức nhẹ.

- Rầy nâu gây hại trên 135 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (158 ha), trên đồng ruộng hiện có nhiều lứa rầy gối nhau, RN phổ biến tuổi 5-TT, mật số RN trên đồng ruộng thấp khoảng 500 – 800 con/m2.

- Sâu cuốn lá gây hại trên 92,6 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (155,4 ha), SCL gây hại chủ yếu trên lúa Mùa giai đoạn đẻ nhánh, mật số phổ biến 3-10 con/m2.

- Bệnh đ ạo ôn: DT nhiễm là 82,8 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (111,2 ha), bệnh đạo ôn lá phát sinh gây hại mạnh trên trà lúa đẻ nhánh-làm đòng, tỉ lệ nhiễm bệnh phổ biến là 3-10%.

Ngoài ra bọ trĩ, sâu phao gây hại trên lúa chủ yếu từ giai đoạn mạ đến đẻ nhánh; bệnh khô vằn, chuột, OBV thường xuyên gây hại trên tất cả các trà lúa; các đối tượng khác như: nhện gié, bệnh vàng lá xuất hiện với diện tích không cao…

2. Cây rau

Tổng DT nhiễm SVH trên rau là 849,3 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (894,3 ha). SVH chủ yếu là sâu ăn tạp, sâu xanh, rầy xanh, bệnh rỉ trắng, bệnh đốm lá và OBV. Các SVH đều có mật số và tỉ lệ bệnh ở mức nhẹ.

- Sâu xanh gây hại trên 76,2 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (73,2 ha)

- Sâu ăn tạp gây hại trên 93,5 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (114,1 ha)

- Rầy xanh gây hại trên 51,4 ha, cao hơn so với tuần trước (51,3 ha)

- Bệnh rỉ trắng: DT nhiễm 42,1 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (41,6 ha), gây hại chủ yếu trên DT trồng RMN.

- Bệnh vàng lá: DT nhiễm 242 ha, cao hơn so với cùng kỳ năm trước (37,9 ha).

III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI

1. Trên cây lúa

1.1 Rầy nâu

Hiện trên đồng ruộng có nhiều lứa rầy gối nhau, phổ biến tuổi 4-TT Trong tuần sau sẽ có lứa rầy mới nở. Do đó bà con nông dân cần thường xuyên kiểm tra mật số rầy nâu trên đồng ruộng và có biện pháp phòng trừ rầy kịp thời khi mật số rầy > 3 con/tép hay >3.000 con/m2, đang tuổi 2 – 3.

Chú ý đợt rầy nâu vào cuối tháng 9/2013, đầu tháng 10/2013 có thể gây hại trên cây lúa vụ Mùa.

1.2 Bệnh VL-LXL

Các xã đã xuống giống lúa Mùa cần quan tâm chặt chẽ diễn biến của rầy nâu vào đèn, gieo sạ đồng loạt, tập trung “né rầy” trên từng cánh đồng, nhằm hạn chế rầy nâu di trú truyền virus bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá cho cây lúa non.

Đối với lúa giai đoạn mạ cần có biện pháp ”ôm nước”, ban đêm bơm nước phủ cả đọt lúa và ban ngày rút bớt xuống chảng ba cây lúa, thực hiện trong 2 – 3 ngày khi có cao điểm RN di trú.

1.3 Sinh vật hại khác

- Sâu cuốn lá tiếp tục phát sinh và gây hại trên các trà lúa đẻ nhánh, làm đòng, lưu ý chỉ sử dụng thuốc BVTV phòng trừ SCL khi mật số sâu cao, gây hại lên 03 lá đòng.

- Bệnh đạo ôn lá: do tình hình thời tiết nắng mưa xen kẽ, mưa nhiều, ẩm độ không khí cao nên khả năng bệnh đạo ôn và đốm vằn vẫn còn phát sinh phát triển ở nhiều quận, huyện trên lúa giai đoạn đẻ nhánh đến đòng trổ.

Lưu ý phòng trừ bệnh đạo ôn cổ bông nếu điều kiện thời tiết thích hợp cho bệnh phát triển hay ruộng lúa đã từng nhiễm bệnh cháy lá thì nên chủ động phun ngừa vào 2 thời điểm khi lúa trổ lẹt xẹc và sau khi lúa trổ đều.

Ngoài ra, cần lưu ý phòng trừ các đối tượng như bọ trĩ, sâu phao, nhện gié, OBV gây hại từ giai đoạn mạ-đẻ nhánh, bệnh đốm vằn, cháy bìa lá trên lúa giai đoạn đẻ nhánh-làm đòng.

2. Trên rau

Do thời tiết có mưa nhiều cần lưu ý bệnh hại rau, đặc biệt là bệnh thối nhũn trên cây con, cây rau ăn lá ngắn ngày, bệnh thán thư trên ớt, bệnh sương mai trên dưa leo, khổ qua, bệnh gỉ trắng trên rau muống..

Các vùng chuyên canh rau phải lên líp cao và có biện pháp khai thông hệ thống tiêu thoát nước, tránh ngập úng cho các chân ruộng thấp.

- Trên rau ăn lá: bệnh thối nhũn, bệnh chết cây con, ... sẽ phát sinh gây hại mạnh

- Dưa leo, khổ qua, mướp: bệnh phấn vàng, bệnh vàng lá, sâu xanh 2 sọc trắng

- Ớt: bệnh thán thư, bệnh chết cây con

3 . Cây trồng khác

- Cây xoài: sâu đục cành, bệnh thán thư

- Cây mai vàng: bệnh gỉ sắt

- Cây hoa lan: muỗi đục bông, bệnh vàng lá chân

- Cây lài: sâu đục bông, bệnh thối tím bông

- Cây bắp: sâu đục thân, bệnh đốm lá, sâu đục trái

- Cây đậu phộng: sâu khoang, sâu xanh da láng, bệnh đốm lá và bệnh gỉ sắt.

IV. ĐỀ NGHỊ

1. Cây lúa

- Tập trung tổ chức công tác phòng chống RN đợt cuối tháng 9, lưu ý các trà mạ mùa, lúa mùa khoảng 30 ngày tuổi, các giống nhiễm rầy, giống lúa thơm.

- Khoanh vùng những khu vực đã có bệnh VL-LXL xuất hiện và theo dõi diễn biến bệnh, diễn biến RN và tình hình sinh trưởng của lúa để có biện pháp khuyến cáo phù hợp.

2. Cây trồng khác

Đề nghị các Trạm BVTV khuyến cáo nông dân khi sử dụng thuốc BVTV trên rau vụ Mùa nên sử dụng các loại thuốc sinh học, thuốc ít độc, thuốc có thời gian cách ly ngắn và cần tuân thủ theo nguyên tắc 4 đúng trong sử dụng thuốc (đúng thuốc, đúng liều lượng và nồng độ, đúng lúc, đúng cách)./.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Liên kết website

  • Tổng lượt truy cập 9,863,391
  • CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
  • Giấy phép số: Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng Số 24/GP-STTTT ngày 22/07/2020
  • Chịu trách nhiệm: Bà Lê Thị Nghiêm - Chi cục Trưởng Chi cục
  • Địa chỉ: Số 10 Nguyễn Huy Tưởng, Phường 6, Quận Bình Thạnh Thành phố Hồ Chí Minh
  • Điện thoại: 02835102686 - 02838411417
  • Fax: 02838414926
  • ccttbvtv.snn@tphcm.gov.vn
  • Website:

Gửi yêu cầu

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây