Vị trí, chức năng phòng Thử nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
(Theo Quyết định số 137/QĐ-CCBVTV ngày 23 tháng 10 năm 2009 về việc ban hành Quy chế Tổ chức và Hoạt động của Phòng thử nghiệm thuốc bảo vệ thực vật).
Phòng Thử nghiệm thuốc bảo vệ thực vật là đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Chi cục Bảo vệ thực vật thành phố Hồ Chí Minh.
Phòng Thử nghiệm thuốc bảo vệ thực vật là công cụ để Chi cục Bảo vệ thực vật thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trong lĩnh vực quản lý thuốc bảo vệ thực vật, dư lượng độc chất trong sản phẩm trồng trọt.
Nhiệm vụ của phòng Thử nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
(Theo Quyết định số 137/QĐ-CCBVTV ngày 23 tháng 10 năm 2009 về việc ban hành Quy chế Tổ chức và Hoạt động của Phòng thử nghiệm thuốc bảo vệ thực vật).
Duy trì mở rộng thử nghiệm dư lương thuốc bảo vệ thực vật trong sản phẩm trồng trọt theo hệ thống chất lượng ISO/IEC 17025:2005.Nghiên cứu bổ sung phương pháp thử mới với những chỉ tiêu phù hợp bộ thuốc bảo vệ thực vật được sử dụng trong nông dân. Đăng kí thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học về bổ sung phương pháp thử mới.
Thường xuyên đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho nhân viên phòng Thử nghiệm; đào tạo huấn luyện phân tích nhanh ch các tổ chức có nhu cầu. Bổ sung lực lượng kịp thời, nâng cao năng lực khai thác hiệu quả thiết bị phòng
Thử nghiệm.
Thực hiện theo các đơn đặt hàng việc phân tích định lượng thuốc bảo vệ thực vật trong sản phẩm trồng trọt và phân tích nhanh dư lượng thuốc bảo vệ thực vật bằng các phương pháp sinh học ức chế men (GT Pesticide Test kit và Đài Loan).
1. Tay nghề của nhân viên: Từ 02 năm trở lên
STT |
Nhân sự Phòng thử nghiệm |
Chức vụ |
Trình độ |
Đã qua các khóa đào tạo |
01 |
Nguyễn Văn Dũng |
Trưởng Phòng |
Đại học |
- ISO 17025: 2005
- Kỹ thuật Sắc ký khí
- Kỹ thuật Sắc ký lỏng
- Đánh giá viên nội bộ |
02 |
Ng Trần Thanh Duyên |
P. Trưởng phòng |
Đại học |
- ISO 17025: 2005
- Đánh giá viên nội bộ |
03 |
Phạm Thu Thủy |
Nhân viên |
Cử nhân |
- ISO 17025: 2005
- Kỹ thuật Sắc ký khí
- Kỹ thuật Sắc ký lỏng
- Đánh giá viên nội bộ |
04 |
Nguyễn Thị Thu Hằng |
Nhân viên |
Đại học |
- ISO 17025: 2005
- Kỹ thuật Sắc ký khí
- Đánh giá viên nội bộ |
05 |
Huỳnh T Hồ Xuân Hương |
Nhân viên |
Đại học |
- ISO 17025: 2005
- Kỹ thuật Sắc ký khí
- Kỹ thuật Sắc ký lỏng
- Đánh giá viên
nội bộ |
06 |
Phạm Thị Thảo |
Nhân viên |
Cử nhân |
- ISO 17025: 2005
- Kỹ thuật Sắc ký khí
- Kỹ thuật Sắc ký lỏng
- Đánh giá viên nội bộ |
2. Phương pháp thử dư lượng thuốc BVTV:
a) Phương pháp thử AOAC 970.52 (thử nghiệm dư lượng thuốc BVTV họ Lân hữu cơ)
+ Chỉ tiêu thử nghiệm: Chlopirifos, Ethion, Fenitrothion, Phenthoate, Ethoprofos, Phosalone
+ Giới hạn định lượng: Chlopirifos: 0.014ppm, Ethion: 0.002ppm, Fenitrothion: 0.022ppm, Phenthoate: 0.001ppm, Ethoprofos: 0.006ppm, Phosalone: 0.012ppm
+ Độ không đảm bảo đo của phương pháp thử: Chlopirifos: 0.319 ± 0.038
b) Phương pháp thử AOAC: 968.24 (thử nghiệm dư lượng thuốc BVTV họ Lân hữu cơ)
+ Chỉ tiêu thử nghiệm: Fenitrothion, Diazinon, Methidathion, Malathion, Profenofos, Dimethoate
+ Giới hạn định lượng: Diazinon: 0.012 ppm, Methidathion: 0.011 ppm, Malathion: 0.01 ppm, Profenofos: 0.032 ppm, Dimethoate: 0.015ppm.
+ Độ không đảm bảo đo của phương pháp thử:
Độ không đảm bảo đo của khối lượng mẫu cân: 0.003
Độ không đảm bảo đo của quá trình chiết mẫu: 0008
Độ không đảm bảo đo của độ lặp lại: 0.017
c) Phương pháp thử CNS 13570-2 (dư lượng thuốc BVTV họ Carbamate)
+ Chỉ tiêu thử nghiệm: Oxamyl, Methomyl, Aldicarb, Carbaryl, Carbofuran, Thiodicarb, Isoprocarb, Fenobucarb
+ Giới hạn định lượng: Oxamyl: 5.63 ppb, Methomyl: 3.60 ppb, Aldicarb: 3.29 ppb, Carbaryl: 3.98 ppb, Carbofuran: 3.68 ppb, Thiodicarb: 2.26 ppb, Isoprocarb: 2.77ppb, Fenobucarb: 2.43 ppb.
+ Độ không đảm bảo đo của phương pháp thử: Fenobucarb: 0.19 ± 0.02
3. Mẫu thử: Rau quả tươi
4. Hóa chất dùng trong phương pháp thử: Chuẩn gốc và dung môi có xuất xứ từ Merk, độ tinh khiết cao (trên 95%).
5. Hệ thống quản lý chất lượng: ISO/IEC 17025:2005: Được công nhận theo QĐ số 374, mã VILAS.315
6. Thời gian trả lời kết quả: từ 7- 10 ngày (kể từ ngày nhận mẫu)
7. Địa điểm tiếp nhận mẫu:
Phòng thử nghiệm thuốc BVTV: Số E4/19B khu phố 3, Thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 37604922 Fax: 37604922
Email: ptn_bvtvhcm@vnn.vn
8. Thời gian lưu mẫu: 03 ngày (kể từ ngày trả kết quả)
Đáp ứng và thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng.
Sử dụng vật tư, hóa chất trong phân tích có chất lượng, đảm bảo không ảnh hưởng đến phép thử.
Các tiết bị đo lường được hiệu chuẩn theo định kỳ và hiệu chuẩn đột xuất khi có dấu hiệu không phù hợp.
Sử dụng HPLC phân tích |
Phân tích bằng GC |
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn