Chi cục trồng trọt và bảo vệ thực vật thành phố Hồ Chí Minh
Đoàn thể 1
Thứ hai - 30/09/2019 14:11
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
a. Trình tự thực hiện : (Điều 35, Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT)
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Địa chỉ: số 10 Nguyễn Huy Tưởng, Phường 6, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh (hộp thư điện tử: ccbvtv.snn@tphcm.gov.vn ).
- Thời gian nhận hồ sơ: trong các ngày làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu:
- Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút;
- Buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
* Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ :
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận cho người nộp, nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn để bổ sung đầy đủ.
- Trong thời hạn 02 ( hai ) ngày làm việc từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ thì Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật có thông báo bằng văn bản để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
* Bước 3: Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận
- Thành lập Đoàn đánh giá và tiến hành đánh giá thực tế: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật ra quyết định thành lập Đoàn đánh giá và tiến hành đánh giá thực tế (Đoàn đánh giá thông báo bằng văn bản cho cơ sở về kế hoạch đánh giá. Thông báo nêu rõ thành phần đoàn, phạm vi, nội dung, thời gian đánh giá tại cơ sở không quá 01 ngày làm việc)
- Xem xét kết quả thẩm định hồ sơ và và kết quả đánh giá để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, kết quả đánh giá đạt yêu cầu, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật cho cơ sở.
+ Trường hợp chưa đủ điều kiện, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều kiện không đạt, yêu cầu và thời hạn khắc phục trong vòng 60 ngày. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại (khi cần thiết), trường hợp hợp lệ, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật cho cơ sở.
+ Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện (Khoản 1, Điều 35, Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT)
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ (Điều 35, Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT)
- Thành phần bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu).
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp (mang theo bản chính để đối chiếu)).
- Bản thuyết minh về điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định ( theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 1 0 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính : Tổ chức, cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: (Khoản 1, Điều 35, Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT)
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
g. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật ( Phụ lục XIV, Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 / 6 / 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Bản thuyết minh về điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật ( Phụ lục XVI- Thông tư số 21 /2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 ).
h. Phí ( Thông tư số 231/2016/TT-BTC ) : 800.000 đ (Tám trăm ngàn đồng).
i. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật hoặc v ăn bản trả lời không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
j. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Điều 32, 33, 34 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT)
- Chi tiết điều kiện nhân lực
Chủ cơ sở buôn bán ( Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, các thành viên công ty hợp danh; người đứng đầu chi nhánh hoặc cấp phó của người đứng đầu chi nhánh của doanh nghiệp; một trong những người quản lý cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật tại cửa hàng đại lý của doanh nghiệp, hợp tác xã làm dịch vụ bảo vệ thực vật; người trực tiếp quản lý cửa hàng đối với cửa hàng buôn bán thuốc tại một địa điểm cố định) và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật phải có trình độ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học hoặc có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật .
- Chi tiết đ iều kiện địa điểm
1. Địa điểm cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải có địa chỉ rõ ràng, ổn định, thuộc sở hữu của chủ cơ sở hoặc có hợp đồng thuê địa điểm đặt cửa hàng hợp pháp tối thiểu là 01 năm.
2. Diện tích phù hợp với quy mô kinh doanh, tối thiểu là 10 mét vuông (m2). Phải là nhà kiên cố, bố trí ở nơi cao ráo, thoáng gió.
3. Không được bán thuốc bảo vệ thực vật chung với các loại hàng hóa là lương thực, thực phẩm, hàng giải khát, thức ăn chăn nuôi, thuốc y tế, thuốc thú y.
4. Cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật không được nằm trong khu vực dịch vụ ăn uống, vui chơi giải trí, trường học, bệnh viện.
5. Cửa hàng phải cách xa nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 mét (m); có nền cao ráo, chống thấm, không ngập nước; tường và mái phải xây dựng bằng vật liệu không bén lửa.
6. Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật của cửa hàng phải đáp ứng quy định tại Khoản 2 Điều 57 của Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT .
a) Cách xa nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch) ít nhất khoảng 20 mét (m) và phải được gia cố bờ kè chắc chắn, chống chảy tràn. Phải khô ráo, thoáng gió, không thấm, dột hoặc ngập úng, đảm bảo phòng chống cháy nổ;
b) Tường và mái của nơi chứa phải xây dựng bằng vật liệu không bén lửa. Tường và nền phải bằng phẳng, chống thấm, dễ lau chùi, không bị ngập;
c) Phải được đảm bảo đủ độ sáng để nhận diện hàng hóa. Thiết bị chiếu sáng đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ;
d) Hàng hóa được kê trên kệ kê hàng cao ít nhất 10 cen-ti-mét (cm), cách tường ít nhất 20 cen-ti-mét (cm); phải được bảo quản trong bao gói kín, hạn chế phát tán mùi ra xung quanh;
đ) Việc sắp xếp hàng hóa phải đảm bảo không gây đổ vỡ, rò rỉ, có lối vào đủ rộng tối thiểu cho một người đi lại và riêng biệt từng loại;
e) Có nội quy và trang thiết bị phòng cháy và chữa cháy theo yêu cầu của cơ quan phòng cháy, chữa cháy để ở nơi thuận tiện, sẵn sàng sử dụng khi cần thiết;
g) Có bảo hộ lao động bảo vệ cá nhân như găng tay, khẩu trang, nước sạch, xà phòng;
h) Có vật liệu, dụng cụ để xử lý kịp thời sự cố.
Trường hợp cơ sở buôn bán không có cửa hàng phải có đăng ký doanh nghiệp; có địa điểm giao dịch cố định, hợp pháp, địa chỉ rõ ràng; có sổ ghi chép việc mua bán, xuất, nhập thuốc bảo vệ thực vật và đáp ứng quy định về (chi tiết điều kiện nhân lực).
- Chi tiết điều kiện trang thiết bị
1. Có tủ trưng bày, quầy, kệ hoặc giá đựng thuốc bảo vệ thực vật.
2. Đảm bảo đủ độ sáng để nhận diện thuốc. Thiết bị chiếu sáng phải đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ.
3. Có nội quy và phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo yêu cầu của cơ quan phòng cháy, chữa cháy để ở nơi thuận tiện, sẵn sàng sử dụng khi cần thiết.
4. Có bảo hộ lao động bảo vệ cá nhân như găng tay, khẩu trang, nước sạch, xà phòng.
5. Có vật liệu, dụng cụ để xử lý kịp thời sự cố theo yêu cầu của cơ quan quản lý về môi trường.
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2013.
- Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/6/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 231/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.