Tình hình SVH đến 10/12/2013

Thứ ba - 05/11/2019 03:06

  THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật hại cây trồng đến ngày  10/12/2013
và dự báo tình hình sinh vật hại cây trồng đến ngày  17/12/2013
_________________________________________

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Tình hình thời tiết tuần đầu tháng 12 năm 2013

Thời tiết Nam Bộ có mưa rào và dông rải rác. Trong cơn dông khả năng có gió giật mạnh và lốc xoáy.

- Nhiệt độ: trung bình 26 – 27 oC, thấp nhất từ 22 – 23 oC, cao nhất 33 – 34 oC.

- Độ ẩm: Độ ẩm trung bình phổ biến 78 – 86 %

- Lượng mưa: 30 - 50 mm

2 . Tiến độ sản xuất cây trồng (tính đến ngày 10/12/2013 )

2.1 Cây lúa Vụ Mùa 2013

DT lúa đã xuống giống là 8.791,5 ha, ở huyện Củ Chi 3.989 ha, Q.2: 90 ha, huyện Hóc Môn 830,5 ha, Bình Chánh 3.159 ha, quận Bình Tân 120 ha, huyện Nhà Bè 100,4 ha, huyện Cần Giờ 502,6 ha. Trong đó, DT lúa giai đoạn đẻ nhánh 105 ha, làm đòng 558 ha, trổ 2.351 ha, chín 1.530,7 ha và thu hoạch 4.242,5 ha.

2.2 Vụ Đông xuân 2013-2014

- Cây lúa: DT lúa đã xuống giống là 1.409 ha, trong đó huyện Củ Chi 1.204 ha, huyện Hóc Môn 143 ha, quận Bình Tân 12 ha, quận 9 là 50 ha. Trong đó, DT lúa giai đoạn mạ 1.217 ha, đẻ nhánh 172 ha, làm đòng 20 ha.

- Cây rau: DTGT là 3.157,7 ha, trong đó có 1.319,6 ha trồng rau muống nước và 86,4 ha trồng rau muống hạt.

- Cây trồng khác: Cây lương thực: 842,3 ha; Cây công nghiệp 3.676,5 ha; Hoa, cây kiểng: 840,4 ha; Cây ăn trái: 5.595,2 ha.

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI (SVH)

1. Cây lúa vụ Mùa

Tổng diện tích nhiễm SVH trên lúa vụ Mùa là 952,3 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (1.357,7 ha). SVH chủ yếu là rầy nâu, sâu đục thân, sâu cuốn lá, bọ xít hôi, bệnh đạo ôn, bệnh đốm vằn, bệnh cháy bìa lá, nhện gié, OBV và chuột. Riêng Rầy nâu có 61,2 ha nhiễm trung bình đến nặng tại quận 9 và huyện Bình Chánh, còn lại các SVH khác đều có mật số và tỉ lệ bệnh ở mức nhẹ.

- Vàng lùn – Lùn xoắn lá: trên đồng ruộng còn 2,3 ha lúa ở huyện Cần Giờ bị nhiễm bệnh VL-LXL, toàn bộ ở mức nhiễm nhẹ.

Người dân đã tiến hành nhổ bỏ 0,5 ha, thu hoạch 19,21 ha lúa bị bệnh và phun thuốc trừ RN trên toàn bộ DT nhiễm bệnh.

- Rầy nâu: gây hại trên 156,2 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (561 ha), trong đó có 36 ha trung bình và 25,2 ha lúa nhiễm nặng. Trên đồng ruộng hiện có nhiều lứa rầy gối nhau, chủ yếu là rầy mới nở. Mật số RN trên đồng ruộng phổ biến khoảng 700 – 800 con/m2, tuy nhiên có một số xã như Bình Chánh, Hưng Long, Qui Đức, Tân Túc, An Phú Tây huyện Bình Chánh và Thạnh Mỹ Lợi – quận 9… có mật số nhiễm nặng (>2.000 con/bẫy/đêm).

Từ ngày 2/12/2013 mật số rầy (rầy trưởng thành di trú và rầy tại chỗ) tại xã Bình Chánh, Tân Nhựt huyện Bình Chánh vào đèn tăng cao và đạt mật số cao nhất vào đêm 5/12/2013 với 76.000 con/bẫy/đêm tại xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh nguồn rầy di trú là chính.

- Sâu cuốn lá: gây hại trên 85,4 ha, thấp hơn so với tuần trước (95,4 ha), SCL gây hại chủ yếu trên lúa Mùa giai đoạn đẻ nhánh, mật số phổ biến 3 - 10 con/m2.

- Bọ xít hôi: gây hại trên 33 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (92,5 ha), BXH gây hại chủ yếu trên lúa giai đoạn trổ, mật số phổ biến 3 - 5 con/m2.

- Bệnh đạo ôn: DT nhiễm là 105,7 ha, thấp hơn so với tuần trước (112,4 ha), bệnh đạo ôn lá phát sinh gây hại mạnh trên trà lúa đẻ nhánh-làm đòng, tỉ lệ nhiễm bệnh phổ biến là 3 – 10 %.

- Bệnh đốm vằn: DT nhiễm là 23 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (30,9 ha), bệnh phát sinh gây hại mạnh trên trà lúa đẻ nhánh-làm đòng, tỉ lệ nhiễm bệnh phổ biến là 3 – 10 %.

- Nhện gié: DT nhiễm là 20,2 ha, thấp hơn so với tuần trước (16 ha), bệnh phát sinh gây hại mạnh trên trà lúa đẻ nhánh-làm đòng.

- OBV gây hại trên 233,5 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (210 ha), OBV gây hại trên tất cả các giai đoạn phát triển của cây lúa, mật số phổ biến 3 - 5 con/m2.

Ngoài ra sâu đục thân, bệnh cháy bìa lá gây hại trên các trà lúa đẻ nhánh – làm đòng; bọ xít hôi, bệnh lem lép hạt gây hại trên các trà lúa trổ; chuột, OBV thường xuyên gây hại trên tất cả các trà lúa,…

2. Cây rau Đông xuân

Tổng DT nhiễm SVH trên rau là 760,9 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (859,5 ha), trong đó DT phòng trừ là 698,3 ha chiếm 91,8 % DT nhiễm SVH. Các. SVH chủ yếu là sâu ăn tạp, sâu xanh, bệnh rỉ trắng, bệnh đốm lá và OBV. Các SVH đều có mật số và tỉ lệ bệnh ở mức nhẹ.

- Sâu ăn tạp gây hại trên 91,2 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (100,8 ha)

- Sâu xanh gây hại trên 59,4 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (72,2 ha)

- Bệnh rỉ trắng: DT nhiễm là 22,7 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (35,4 ha)

- Bệnh phấn vàng: DT nhiễm là 14 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (14,9 ha)

- OBV gây hại trên 405,1 ha, thấp hơn so với cùng kỳ năm trước (398,1 ha).

III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI

1. Trên cây lúa

1.1 Rầy nâu

Hiện tại, RN trên đồng ruộng đang nở rộ, dự báo trong tuần sau sẽ có lứa rầy tuổi 2 – 3 đây là thời điểm RN mẫn cảm với thuốc BVTV và cho hiệu quả phòng trừ cao nhất do đó bà con nông dân cần thường xuyên theo dõi mật số RN trên đồng ruộng để có biện pháp phòng trừ thích hợp khi mật số rầy cao > 3.000 con/m2 (hay trên 2-3 con/tép) và đang ở tuổi 2-3.

Chú ý lứa RN vào đầu tháng 12 có thể gây hại trên các trà lúa Mùa giai đoạn đòng – trổ và lúa Đông xuân giai đoạn mạ. Thời điểm xuống giống lúa Đông xuân tốt nhất là 2 – 3 ngày sau khi rầy nâu vào đèn rộ.

1.2 Bệnh VL-LXL

Tính đến nay, DT nhiễm bệnh VL-LXL trên đồng ruộng đã được tiêu hủy và nhổ bỏ. Cần khuyến cáo bà con quản lý tốt nguồn rầy tại chỗ trên đồng ruộng và RN trưởng thành di trú nhằm tránh sự lây truyền, phát tán nguồn bệnh sang 1.000 ha lúa vụ Đông xuân từ giai đoạn mạ đến đẻ nhánh trên đồng ruộng.

1.3 Sinh vật hại khác

- Sâu cuốn lá tiếp tục phát sinh và gây hại trên các trà lúa đẻ nhánh, làm đòng, lưu ý chỉ sử dụng thuốc BVTV phòng trừ SCL khi mật số sâu cao, gây hại lên 03 lá đòng.

- Nhện gié có nguy cơ gia tăng mật số và DT nhiễm, đặc biệt là trên các trà lúa đẻ nhánh – làm đòng, nếu không phát hiện và phòng trừ sớm nhện sẽ phát triển mạnh gây ảnh hưởng đến năng suất cây lúa.

- Sâu đục thân, bọ xít hôi phát sinh trên lúa giai đoạn làm đòng – trổ

- Bệnh trên lúa: Thời tiết sáng sớm có sương mù, nhiệt độ thấp, trưa nắng là điều kiện thuận lợi cho bệnh đạo ôn, bệnh đốm vằn phát sinh phát triển trên giai đoạn lúa đẻ nhánh đến làm đòng. Lưu ý những ruộng trồng giống nhiễm, gieo sạ dày, bón thừa phân đạm để phát hiện kịp thời và có biện pháp phòng trị thích hợp.

Bệnh đạo ôn lá và đạo ôn cổ bông sẽ tiếp tục phát sinh gây hại mạnh trên các trà lúa từ đẻ nhánh đến đòng – trổ. Lưu ý trên các ruộng đã có bệnh đạo ôn xuất hiện cần tích cực phun thuốc để phòng trị bệnh, không nên phun thuốc phối trộn phân bón lá với thuốc trị bệnh đạo ôn.

Trong điều kiện thời tiết sáng có sương mù, trưa và chiều trời năng gián đoạn, cũng cần lưu ý bệnh cháy bìa lá trên các giống nhiễm hoặc những nơi lúa quá xanh tốt do dư phân đạm. Ngoài ra, cần lưu ý OBV, chuột phát sinh, phá hại mạnh trên lúa từ giai đoạn trổ - chín.

2. Trên rau

- Trên rau cần lưu ý phòng trừ các sinh vật hại sau:

+ Trên rau ăn lá: bọ nhảy, sâu tơ, dòi đục lá... sẽ phát sinh gây hại mạnh

+ Dưa leo, khổ qua, mướp: bệnh sương mai, thán thư, sâu xanh 2 sọc trắng, bọ dưa,...

+ Ớt: bệnh thán thư, bệnh chết cây con,...

+ Rau muống nước: bệnh rỉ trắng, rầy xám và sâu khoang thường xuyên gây hại

Do ảnh hưởng của thời tiết xuất hiện sương mù vào sáng sớm và nắng vào buổi trưa nên DT nhiễm và tỷ lệ bệnh giảm dần nhưng sâu hại phát sinh gây hại. Nên lưu ý các loại sâu bệnh gây hại như sâu tơ, sâu xanh trên cải bông, bệnh sương mai, phấn vàng trên khổ qua, dưa leo, bệnh gỉ trắng trên rau muống nước... để có biện pháp phòng trừ thích hợp.

3 . Cây trồng khác

- Cây xoài: sâu đục cành, bệnh thán thư

- Cây mai vàng: bệnh gỉ sắt, bệnh đốm lá, rong rêu

- Cây hoa lan: muỗi đục bông, bệnh vàng lá chân

- Cây lài: sâu đục bông, bệnh thối tím bông

- Cây bắp: sâu đục thân, bệnh đốm lá, sâu đục trái

- Cây đậu phộng: sâu khoang, sâu xanh da láng, bệnh đốm lá và bệnh gỉ sắt.

IV. ĐỀ NGHỊ

1. Cây lúa

- Trạm BVTV liên huyện quận Bình Chánh – Bình Tân và Trạm BVTV liên quận Thủ Đức, Q.9, Q.2 tập trung hướng dẫn nông dân phòng trừ rầy nâu ở các xã, phường có diện tích nhiễm trung bình – nặng, không để xảy ra cháy rầy vào giai đoạn cuối vụ.

- Các Trạm BVTV phối hợp cùng các địa phương tăng cường kiểm tra rầy nâu ngoài đồng ruộng trên các trà lúa Mùa đẻ nhánh – làm đòng, trổ và tiếp tục tổ chức các hoạt động thông tin tuyên truyền bằng nhiều hình thức để vận động nông dân kiểm tra đồng ruộng và tích cực phòng trừ RN theo nguyên tắc 4 đúng khi mật độ rầy tăng cao quá 3 con/tép.

- Huyện Củ Chi, huyện Hóc Môn tiếp tục theo dõi rầy nâu trưởng thành vào đèn để khuyến cáo nông dân thời điểm gieo sạ tập trung, “né rầy”. Tiến hành chấm dứt gieo cấy vụ lúa Đông xuân 2013 – 2014 trước 30/01/2014. Cần chủ động tưới tiêu, dự trữ nước cho vụ Đông xuân 2013 – 2014 để đảm bảo nguồn nước tưới trong sản xuất.

- Chú ý theo dõi bệnh đạo ôn và sâu cuốn lá trên lúa Mùa giai đoạn đòng – trổ và lúa Đông Xuân sớm.

2. Cây trồng khác

- Đề nghị các Trạm BVTV tăng cường hướng dẫn, kiểm tra nông dân sử dụng thuốc BVTV trên rau đảm bảo an toàn thực phẩm.

- Theo dõi và hướng dẫn nông dân phòng trừ sinh vật hại trên cây hoa lan, cây kiểng phục vụ Tết Nguyên đán Giáp Ngọ 2014./.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số điểm của bài viết là: 1 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 1 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Liên kết website

  • Tổng lượt truy cập 11,217,840
  • CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
  • Giấy phép số: Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng Số 24/GP-STTTT ngày 22/07/2020
  • Chịu trách nhiệm: Bà Lê Thị Nghiêm - Chi cục Trưởng Chi cục
  • Địa chỉ: Số 10 Nguyễn Huy Tưởng, Phường 6, Quận Bình Thạnh Thành phố Hồ Chí Minh
  • Điện thoại: 02835102686 - 02838411417
  • Fax: 02838414926
  • ccttbvtv.snn@tphcm.gov.vn
  • Website:

Gửi yêu cầu

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây